Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNG (4 tiết)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
-2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập và củng cố kiến thức về hình thoi và hình bình hành để có thể khám phá các tính chất hình chữ nhật và hình vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về các hình chữ nhật trong thực tế hằng ngày.
Tạo động cơ và giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu của hoạt động.
“ Bề mặt mỗi viên gạch trong hình bức tường có dạng là một hình chữ nhật được minh hoạ bởi hình bên. Hãy vẽ hình tứ giác ABCD mô phỏng bề mặt một viên gạch vào vở của em?”
+ Trước khi vẽ, GV đặt câu hỏi dẫn dắt HS:
"Quan sát viên gạch hình chữ nhật, em thấy các cạnh và các góc có gì đặc biệt?"
+ GV hỗ trợ, hướng dẫn HS để HS vẽ hình đúng, đạt yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chữ nhật và hình vuông. Để biết hình chữ nhật và hình vuông có những đặc điểm, tính chất gì chúng ta sẽ vào bài ngày hôm nay”.
Bài 5: Hình chữ nhật – hình vuông.
Hoạt động 1: Hình chữ nhật
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về định nghĩa, tính chất đặc trưng của hình chữ nhật qua việc so sánh các tam giác bằng nhau.
- HS thực hành tính độ dài cạnh, đường chéo của hình chữ nhật để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- Tạo cơ hội để HS rèn luyện khả năng quan sát, nhận biết hình chữ nhật trong thực tế. ( biết cách kiểm tra chỉ sử dụng ê ke hoặc thước dây).
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật.
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS dùng thước đo góc thực hiện yêu cầu của HĐKP1 nhằm khám phá dấu hiệu đặc trưng của hình chữ nhật. GV chữa bài, chốt đáp án. - GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm hình chữ nhật như kết luận trong hộp kiến thức (GV dẫn dắt: “Từ kết quả nhận được ở HĐKP1, các tứ giác có bốn góc vuông bằng 90o là hình chữ nhật”) - GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS biết cách nhận biết hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP2 nhằm khám phá tính chất của HCN. (GV quan sát, hỗ trợ khi HS khó khăn) + Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm GV chữa bài, chốt đáp án. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra nhận xét + kết luận trong hộp kiến thức về tính chất của hình chữ nhật. - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm. - GV phân tích đề bài Ví dụ 2, vấn đáp, gợi mở giúp HS biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật. - HS áp dụng kiến thức phần chú ý hoàn thành bài tập Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. GV gọi một vài HS trình bày kết quả. - GV tổ chức cho HS hoàn thành Vận dụng 1, thuyết trình theo nhóm với trang trình chiếu minh hoạ Vận dụng 1. - HS thực hiện theo nhóm, thảo luận HĐKP3. GV tổ chức + giao nhiệm vụ cho HS thực hiện HĐKP3. + Nhóm 1 + 3: ý a + Nhóm 2 + 4: ý b GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Từ kết quả của HĐKP3, GV giới thiệu các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật như trong khung kiến thức. - GV lưu ý cho HS các dấu nhiện biết khác của hình chữ nhật trong phần Chú ý. - HS áp dụng thực hiện Ví dụ 3. - HS thực hành nhận biết hình chữ nhật để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt hoàn thành Thực hành 2. - HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế nhận biết các khung cửa hình chữ nhật bằng cách chỉ sử dụng ê ke hoặc thước dây hoàn thành Vận dụng 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, áp dụng kiến thức hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. | 1. Hình chữ nhật
HĐKP1: Dùng thước đo góc ta xác định được: A=90°,B=90°,C=90°,D=90° Nhận xét: A=B=C=D=90° Kết luận: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Ví dụ 1: (SGK – tr82)
HĐKP2 a) Ta có: + AB ⊥ AD, CD ⊥ AD ⇒AB // CD + AD ⊥ AB, BC ⊥ AB ⇒AD // BC b) Xét tứ giác ABCD có: AB // CD AD // BC ABCD là hình bình hành. ⇒AD = BC (tính chất hình bình hành). Xét ∆ABD và ∆BAC có: BAD=ABC=90° AB là cạnh chung; AD = BC (cmt) Do đó ∆ABD = ∆BAC (hai cạnh góc vuông). Chú ý: Hình chữ nhật cũng là hình thang cân và cũng là hình bình hành. Kết luận: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Ví dụ 2: (SGK – tr83) Chú ý: - Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền. - Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. Thực hành 1:
Vận dụng 1. Bốn ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế: mặt bảng viết; mặt bìa quyển vở; màn hình ti vi, mặt tủ lạnh,…
HĐKP3 a) Do ABCD là hình bình hành {AB // CD AD // BC Do BADlà góc vuông ⇒AD ⊥ AB Có: +) {AB // CD AD ⊥ AB ⇒AD ⊥ CD Hay ADClà góc vuông. +) {AD // BC AD ⊥ AB ⇒BC ⊥ AB Hay ABC là góc vuông. b) Xét hình bình hành ABCD có: AB // CD ABCD cũng là hình thang có hai cạnh đáy là AB và CD. Lại có hai đường chéo AC = BD ABCD là hình thang cân. Do đó: {ABC=DCB BAD=CDA Tương tự ta cũng có: BAD=ABC BAD=ABC=DCB=CDA Mà: BAD+ABC+DCB+CDA=360° Hay 4BAD=360°, do đó BAD=90° Kết luận: Ta có dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật như sau: 1. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. 2. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. Chú ý: - Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. - Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. Ví dụ 3: (SGK – tr84) Thực hành 2. Gọi tứ giác đã cho là ABCD (hình vẽ). + Dùng compa kiểm tra được AB = CD; AD = BC và AC = BD. + Tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC nên là hình bình hành. Lại có hai đường chéo AC = BD nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật. Vận dụng 2. a) Dùng êke ba lần ta đo ba góc: DAB,ABC,BCDta được DAB=90o,ABC=90o,BCD=90o Xét tứ giác ABCD có: DAB=90oABC=90oBCD=90o ⇒ ABCD là hình chữ nhật. b) Sử dụng một cuộn dây: + Ta đo đoạn thẳng AB bằng cách đánh dấu 2 điểm trên đoạn dây sao cho hai điểm đánh dấu trùng với hai điểm A, B. + Đặt điểm đánh dấu thứ nhất trùng với điểm D và kiểm tra thấy điểm đánh dấu còn lại trùng với điểm C. Khi đó AB = CD. + Làm tương tự ta cũng xác định được AD = BC và AC = BD. Tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC nên là hình bình hành. Lại có hai đường chéo AC = BD nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật. |
Hoạt động 2: Hình vuông
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về định nghĩa, tính chất đặc trưng của hình vuông.
- HS thực hành nhận biết hình vuông thông qua sử dụng định nghĩa để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. (nhận biết thông qua việc đo đạc bằng thước và êke).
- Tạo cơ hội để HS rèn luyện khả năng qun sát, nhận biết hình vuông trong thực tế.
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về dấu hiệu nhận biết của hình vuông qua việc bổ sung thêm tính chất cho một hình thoi hoặc hình chữ nhật.
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về hình vuông theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng trong SGK.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP4. (GV quan sát, hỗ trợ khi HS khó khăn) GV chữa bài, chốt đáp án. - GV kết nối kiến thức dẫn dắt, để HS nhận biết khái niệm hình vuông như trong khung kiến thức trọng tâm (SGK-tr84). - HS suy nghĩ thực hiện HĐKP5. + HS nhớ lại các đặc điểm của hình chữ nhật và hình thoi. + HS hoàn thành kết quả của HĐKP5. GV cho HS rút ra nhận xét như trong SGK: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. - GV hướng dẫn HS cách làm Ví dụ 4 và cho HS hoàn thành vào vở + GV yêu cầu HS đọc lại khái niệm hình vuông. + HS tự trình vào vở cá nhân. + GV mời 1 bạn trình bày kết quả và giải thích phần trình bày. - HS áp dụng kiến thức trình bày Thực hành 3 vào vở cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. + GV mời đại diện 2 bạn trình bày. GV chữa bài, chốt đáp án. - GV cho HS thảo luận theo nhóm, suy nghĩ tìm các ví dụ về hình vuông trong thực tế và đại diện các nhóm thuyết trình kết quả. - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ yêu cầu các nhóm hoàn thành vào bảng nhóm và trình bày HĐKP6, HĐKP7: + Nhóm 1: Trường hợp 1,2 (HĐKP6) + Nhóm 2: Trường hợp 2,3 (HĐKP6) + Nhóm 3: TH3 (HĐKP6) + ý a (HĐKP7) + Nhóm 4: ý a, b (HĐKP7) GV mời các nhóm thuyết trình kết quả. Từ kết quả của HĐKP6,7 GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết của hình vuông + chú ý. - GV mời 1 vài học sinh đọc khung kiến thức trọng tâm. (DHNB hình vuông). - Gv tổng kết có 5 dấu hiệu nhận biết hình vuông và yêu cầu HS ghi nhớ. - HS áp dụng thực hiện Ví dụ 5. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm vận dụng các kiến thức hoàn thành Thực hành 4 vào vở cá nhân. - HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế thực hiện hoàn thành Vận dụng 4 dưới sự hướng dẫn của GV. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, vận dụng quy tắc hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm hai phân thức bằng nhau. | 2. Hình vuông Định nghĩa HĐKP4. + Tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau nên là hình thoi. + Tứ giác ABCD có bốn góc bằng nhau nên BAD=ABC=DCB=CDA Mà BAD+ABC+DCB+CDA=360o Hay 4BAD=360o, suy ra BAD=90o. Do đó BAD=ABC=DCB=CDA=90o ABCD là hình chữ nhật. Vậy ABCD vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật. Kết luận: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. Tính chất: HĐKP5. + MNPQ là hình vuông nên là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. + Hình vuông MNPQ có bốn góc vuông nên là hình chữ nhật. + Hình vuông MNPQ có bốn cạnh bằng nhau nên là hình thoi. Vậy hình vuông MNPQ vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi. Nhận xét: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Ví dụ 4: SGK – tr85 Thực hành 3. a) Tứ giác MNPQ có hai đường chéo cắt nhau MP và NQ tại trung điểm O của mỗi đường nên là hình bình hành. Lại có hai đường chéo MP và NQ vuông góc với nhau tại O nên hình bình hành MNPQ là hình thoi (1). Mặt khác: MP=OM+OP=2OM NQ=ON+OQ=2.ON Mà OM=ON nên MP=NQ. Ta có MNPQ là hình thoi nên cũng là hình bình hành. Mà hai đường chéo MP và NQ bằng nhau nên hình bình hành MNPQ là hình chữ nhật (2) Từ (1) và (2) suy ra MNPQ là hình vuông. b) Tứ giác RSTU có RS = ST = TU = UR nên là hình thoi (1) Do đó RSTU cũng là hình bình hành. Lại có URS=90° nên hình bình hành RSTU là hình chữ nhật (2) Từ (1) và (2) suy ra RSTU là hình vuông. Vậy hai hình MNPQ và RSTU đều là hình vuông Vận dụng 3: Bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế: Mặt bìa hộp bánh pizza, gạch lát nền, mặt xúc xắc, khung ảnh hình vuông,… Dấu hiệu nhận biết HĐKP6 +) Trường hợp 1: AB = BC. Do ABCD là hình chữ nhật nên cũng là hình bình hành. Lại có hai cạnh kề bằng nhau AB = BC nên hình bình hành ABCD là hình thoi. ABCD vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi ABCD là hình vuông. +) Trường hợp 2: AC vuông góc với BD. Do ABCD là hình chữ nhật nên cũng là hình bình hành. Lại có hai đường chéo vuông góc nên hình bình hành ABCD là hình thoi. ABCD vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi ABCD là hình vuông. +) Trường hợp 3: AC là đường phân giác của góc BAD. Do ABCD là hình chữ nhật nên cũng là hình bình hành. Lại có đường chéo AC là đường phân giác của góc BAD nên hình bình hành ABCD là hình thoi. ABCD vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi ABCD là hình vuông. HĐKP7. a) Ta có hình thoi ABCD cũng là hình bình hành. Mà BAD=90°nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật. Do đó ABC=BCD=CDA=90° b) Ta có hình thoi ABCD cũng là hình bình hành. Mà hai đường chéo AC = BD nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật. Do đó BAD=90°. Kết luận: 1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. 2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. 3. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông. * Chú ý: - Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Ví dụ 5: SGK – tr86 Thực hành 4. a) Do ABCD là một hình vuông nên A=B=C=D=90°và AB = BC = CD = DA. Mà AE = BF = CG = DH nên EB = FC = GD = HA. Xét ∆AEH và ∆DGH có: A=D=90° AE=GH AH=DG Do đó ∆AEH = ∆DHG (hai cạnh góc vuông) Suy ra AEH=DHG (hai góc tương ứng). Xét ∆AHE có: AHE+AEH=90° (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°). Do đó AHE+DHG=90° Hay EHG=180°-AHE+DHG =180°-90°=90° Khi đó EHG là một góc vuông. CMTT ta cũng có HGF,GFE là một góc vuông. Vậy tứ giác EFGH có ba góc vuông. b) Do ∆AEH = ∆DHG (câu a) Suy ra HE = HG (hai cạnh tương ứng). c) CMTT câu b, ta cũng có: HE=EF, HE=FG Xét tứ giác EFGH có: HE=HG=EF=FG EFGH là hình thoi. Tứ giác EFGH có ba góc vuông EFGH là hình chữ nhật. Tứ giác EFGH vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật nên là hình vuông. Vận dụng 4: Do mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn có ba góc vuông nên mặt kính có dạng hình chữ nhật. Mà mặt kính có hai cạnh kề bằng nhau nên mặt kính có dạng hình vuông. |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: