Soạn mới giáo án Toán 8 chân trời Chương 2 Bài Ôn tập cuối chương 4

Soạn mới Giáo án Toán 8 CTST Bài Ôn tập cuối chương 4. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 4 (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học sinh ôn tập, củng cố lại:
  • Thu thập và tổ chức dữ liệu: Biết thu thập, phân loại, tổ chức dữ liệu theo các tiêu chí cho trước. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ. Biết lựa chọn các dạng biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu.
  • Phân tích và xử lí dữ liệu: Biết phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản xuất hiện từ các số liệu và biểu đồ thống kê đã có
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học; Giải quyết vấn đề toán học:

  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...

2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; Ôn lại kiến thức đã học trong chương.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
  3. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
  4. c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1,2,3.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi đến câu hỏi 6 (SGK – tr115,116).

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết quả:

Câu 1: B

Để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic thì ta thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.

Câu 2. D

Dữ liệu xếp loại học tập (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt) thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh.

Câu 3. A

Dữ liệu số học sinh và tỉ lệ phần trăm thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số.

Câu 4. D

Dữ liệu ở dòng 3 là dữ liệu về tỉ lệ phần trăm nên loại biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu này là biểu đồ hình quạt tròn.

Câu 5. C

Để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan, ta dùng biểu đồ cột kép.

Câu 6: A

Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội, ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.

Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  3. a) Mục tiêu: HS nhớ và củng cố lại kiến thức đã học trong chương.
  4. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các BT tự luận.
  5. c) Sản phẩm học tập: Hoàn thành BT 7 + 8 + 9+ 10+ 11 (SGK-tr116, 117)
  6. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS chữa bài tập BT 7 + 8 + 9+ 10+ 11  (SGK-trr55)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.

- GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thành các bài tập vảo vở.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- Đại diện 1 -2 HS/ bài tập trình bày bảng.

- Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.

Kết quả:

Bài 7. 

  1. a) Phương pháp thu thập "Ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em": lập phiếu hỏi/ phiếu khảo sát, phỏng vấn.
  2. b) Phương pháp thu thập dữ liệu về "Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ khi gieo một con xúc xắc 20 lần": làm thí nghiệm tung xúc xắc 20 lần.
  3. c) Phương pháp thu thập dữ liệu "So sánh dân số ba nước Đông Dương": thu thập từ nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet,…
  4. d) Phương pháp thu thập dữ liệu về "Lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương": quan sát trực tiếp tại trạm khí tượng hoặc thu thập từ nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet,…

 

Bài 8. 

  1. a) Quảng cáo không hợp lí vì chỉ có 38 khách hàng chọn nhãn hiệu điện thoại N trong tổng số 100 khách hàng mua điện thoại di động.
  2. b) Quảng cáo hợp lí vì có 38 khách hàng chọn nhãn hiệu điện thoại N, cao nhất trong số thương các thương hiệu điện thoại còn lại.

 

Bài 9.

Trong tổng số 100 học sinh góp ý kiến thì có 54 học sinh không đồng ý (nhiều hơn 50%) nên kết luận đa số học sinh khối 8 không đồng ý có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên.

Vậy ta chọn kết luận b).

 

Bài 10

Từ biểu đồ cột ta chuyển dữ liệu thành bảng thống kê như sau:

Ngày trong tuần

Thời gian tự học tại nhà của Tú (phút)

Thứ Hai

60

Thứ Ba

75

Thứ Tư

100

Thứ Năm

120

Thứ Sáu

80

Thứ Bảy

85

Chủ Nhật

45

 

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần:

Bài 11.

Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:

 

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học

  1. b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các bài tập GV giao. 
  2. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS làm BT12 + 13 + 14 + 15 theo kĩ thuật chia sẻ cặp đôi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.

- GV dẫn dắt, sát sao các HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.

- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.

Kết quả:

Bài 12. 

Địa điểm đến (khi đi từ địa điểm IV)

I

II

III

IV

V

Giá vé (đồng)

15 000

25 000

20 000

--

10 000

 

  1. a) Trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến từ IV đến V có giá vé thấp nhất.
  2. b) Hành khách từ điểm II đi đến điểm IV có giá vé cao nhất.

Bài 13

  1. a) Phân tích dữ liệu từ biểu đồ trên ta thấy:

Hoạt động

Hoạt động tại chỗ

(đọc sách, ôn bài, chơi cờ vua)

Hoạt động vận động

( đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây)

Số học sinh

28

14



Vậy số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ gấp 2 lần (do 28 : 14 = 2) số học sinh tham gia hoạt động vận động trong giờ ra chơi.

  1. b) Các bạn lớp 8C nên tăng cường hoạt động vận động (đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) trong giờ ra chơi để có lợi cho sức khỏe.

Bài 14. 

  1. a) Để biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, ta dùng biểu đồ cột kép.
  2. b) Biểu đồ cột kép biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020:

Quan sát biểu đồ ta thấy có hai năm có giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo (cột màu xanh biểu diễn cà phê cao hơn cột màu cam biểu diễn gạo) là: năm 2018; năm 2019.

Bài 15.

  1. a) Bảng số liệu dân số thế giới:

Năm

1959

1969

1979

1989

1999

2009

2019

Dân số (tỉ người)

2,98

3,63

4,38

5,24

6

6,87

7,71

 

  1. b) Dân số tăng lên trong mỗi thập kỉ là:

+ 1960 – 1969: 3,63 – 2,98 = 0,65 (tỉ người);

+ 1970 – 1979: 4,38 – 3,63 = 0,75 (tỉ người);

+ 1980 – 1989: 5,24 – 4,38 = 0,86 (tỉ người);

+ 1990 – 1999: 6 – 5,24 = 0,76 (tỉ người);

+ 2000 – 2009: 6,87 – 6 = 0,87 (tỉ người);

+ 2010 – 2019: 7,71 – 6,87 = 0,84 (tỉ người).

  1. c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ 2000 – 2009 có dân số thế giới tăng nhiều nhất và thập kỉ 1960 – 1969 có dân số thế giới tăng ít nhất.
Soạn mới giáo án Toán 8 chân trời Chương 2 Bài Ôn tập cuối chương 4

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN WORD:

  • Phí giáo án: 350k/kì - 400k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án Toán 8 CTST mới, soạn giáo án Toán 8 mới Chân trời bài Ôn tập cuối chương 4, giáo án soạn mới Toán 8 CTST

Soạn mới giáo án toán 8 chân trời


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay