Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Công nghệ cơ khí 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 2 Bài 5: Công nghệ CAD/CAM-CNC trong sản xuất cơ khí. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực công nghệ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vì sao một máy tự động lại có thể thực hiện các công việc mà không cần sự can thiệp trực tiếp của con người?
Bước 2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc nội dung mở đầu, thảo luận theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi mở đầu, các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
Gợi ý trả lời:
- Máy tự động làm việc theo một chương trình do con người lập sẵn.
- Máy tính đóng vai trò then chốt trong mọi công việc từ xử lí dữ liệu đến điều hành toàn bộ quá trình gia công.
- Con người đóng vai trò thiết kế, lập trình, giám sát quá trình gia công mà không cần can thiệp trực tiếp vào quá trình gia công.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 5: Công nghệ CAD/CAM – CNC trong sản xuất cơ khí.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sơ lược về lịch sử phát triển của CAD/CAM – CNC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm CAD/CAM – CNC Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu cho HS một số hình ảnh về: + Sản phẩm của CAD (bản vẽ kĩ thuật 2D và 3D) + Hình ảnh của CAM + Một vài máy CNC - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi sau: + CAD/CAM – CNC có nghĩa là gì? - GV lưu ý HS: Tất cả 3 công nghệ trên đều hiện diện vai trò của Computer (C), với vai trò then chốt trong việc tự động hóa toàn bộ các hoạt động. - GV kết luận về khái niệm CAD/CAM – CNC. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK tr.25 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS nêu khái niệm về CAD/CAM – CNC. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. |
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CAD/CAM – CNC 1. Khái niệm CAD/CAM – CNC - CAD/CAM – CNC là một trong những thành quả của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật, là ứng dụng sự phát triển của công nghệ của công nghệ máy tính vào quy trình sản xuất hiện đại ngày nay. - CAD: Computer Aided Design – Thiết kế có sự trợ giúp của máy tính. - CAM: Computer Aided Manufacturing – Lập trình và điều khiển gia công với sự giúp đỡ của máy tính. - CNC: Computer Numerical Control – Máy điều khiển số có sự trợ giúp của máy tính.
|
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu sơ lược về lịch sử phát triển của CAD/CAM – CNC - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu mục I trong SGK để tìm hiểu sơ lược về lịch sử phát triển CAD/CAM – CNC và trả lời các câu hỏi sau: + CAD ra đời từ năm nào? Hiện đang có những phần mềm CAD nào? + CAM ra đời từ năm nào? CAM được sử dụng để làm gì? + Máy NC và máy CNC được ra đời và phát triển như thế nào? - Sau khi HS trả lời, GV nêu sơ lược về lịch sử phát triển của CAD/CAM – CNC. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu nội dung Em có biết (SGK – tr26) để tìm hiểu về ứng dụng rộng rãi của máy CNC trong các lĩnh vực khác nhau. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK tr.25 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS nêu sơ lược về lịch sử của CAD/CAM – CNC. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. |
2. Sơ lược về lịch sử phát triển của CAD/CAM – CNC - Phần mềm CAD đầu tiên ra đời khoảng năm 1952, hiện đang có nhiều phần mềm khác nhau như AutoCAD, Catia, SolidWorks,… - Phần mềm CAM ra đời khoảng đầu năm 1980, CAM sử dụng dữ liệu của CAD để lập trình (tạo ra các chương trình gia công cho máy CNC). - Khoảng thời gian 1952, máy điều khiển số NC (Numerical Control) xuất hiện, ban đầu được điều khiển bằng băng đục lỗ, băng từ,… Đến cuối thập kỉ 70 của thế kỉ XX, máy tính đã được tích hợp vào máy điều khiển số và cho ra đời một loại máy mới là máy CNC. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về vai trò và chức năng của CAD/CAM – CNC trong sản xuất cơ khí
- Trình bày được vai trò và chức năng của CAD/CAM – CNC.
- Nêu được mối quan hệ của CAD/CAM – CNC trong sản xuất cơ khí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu vai trò và chức năng của CAD Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi sau: + CAD có vai trò gì trong sản xuất cơ khí? - GV chiếu hình ảnh một số chức năng của CAD (hình 5.2) cho HS quan sát và trả lời câu hỏi sau: + Quan sát hình 5.2 và cho biết chức năng chính của CAD. - Sau khi HS trả lời, GV kết luận về vai trò và chức năng của CAD. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK tr.26 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS nêu vai trò và chức năng của CAD. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. |
1. Vai trò và chức năng của CAD a) Vai trò - CAD là một phần mềm thiết kế được sử dụng trên máy tính, giúp các kĩ sư lập được bản vẽ kĩ thuật một cách nhanh chóng và chính xác. Các bản vẽ được lập bằng phần mềm CAD và được chuyển sang phần mềm khác để lập trình gia công cho máy CNC. b) Chức năng - Một số chức năng chính của CAD: + Vẽ 2D, 3D, xuất bản vẽ. + Quản lí mô hình dữ liệu dưới dạng số. + Cung cấp dữ liệu hình học cho CAM để lập trình gia công.
|
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu vai trò và chức năng của CAM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi sau: + Nêu vai trò của CAM trong sản xuất cơ khí. - GV chiếu hình ảnh một số chức năng của CAM (hình 5.3) cho HS quan sát và trả lời câu hỏi sau: + Quan sát hình 5.3 và nêu một số chức năng chính của CAM. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK tr.27 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS nêu vai trò và chức năng của CAM. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. |
2. Vai trò và chức năng của CAM a) Vai trò - CAM là phần mềm cung cấp chương trình cho máy CNC điều khiển gia công theo bản vẽ của CAD. - CAM đóng vai trò là cầu nối giữa phần mềm thiết kế CAD và máy gia công CNC. b) Chức năng - Một số chức năng chính của CAM: + Tính toán, xác định đường chạy dao, chế độ gia công. + Mô phỏng, kiểm tra quá trình gia công CNC. + Xuất chương trình NC để thực hiện quá trình gia công. |
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu vai trò và chức năng của máy CNC Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
|
3. Vai trò và chức năng của máy CNC a) Vai trò |
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Công nghệ cơ khí 11 Cánh diều CĐ 2 Bài 5: Công nghệ CAD/CAM-CNC trong, soạn giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều CĐ 2 Bài 5: Công nghệ CAD/CAM-CNC trong