Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ2 Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự (P2). Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Nhiệm vụ 1: Em hãy cho biết các ý kiến sau đúng hay sai. Vì sao?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin trong SGK, bày tỏ ý kiến của mình và giải thích theo phiếu học tập:
Phiếu học tập |
|||
Nội dung ý kiến |
Đồng tình |
Không đồng tình |
Giải thích |
Cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng với các cơ quan nhà nước khi tham gia vào quan hệ dân sự với các cơ quan này. |
|
|
|
Chỉ các cá nhân mới cần phải thiện chí, trung thực khi xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình. |
|
|
|
Khi xác lập, thực hiện, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự của mình, các chủ thể chỉ cần quan tâm tới lợi ích của các bên trong quan hệ dân sự. |
|
|
|
Bất cứ chủ thể nào khi xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự cũng đều phải tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. |
|
|
|
Cá nhân luôn phải chịu trách nhiệm với pháp luật về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự của mình. |
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số cặp đôi trình bày kết quả thảo luận:
Phiếu học tập |
|||
Nội dung ý kiến |
Đồng tình |
Không đồng tình |
Giải thích |
Cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng với các cơ quan nhà nước khi tham gia vào quan hệ dân sự với các cơ quan này. |
x |
|
Vì theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kì lí do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản”. Do vậy, dù là cá nhân hay pháp nhân khi tham gia vào quan hệ dân sự với các cơ quan nhà nước thì cũng đều bình đẳng với các cơ quan này. |
Chỉ các cá nhân mới cần phải thiện chí, trung thực khi xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình. |
|
x |
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực”. |
Khi xác lập, thực hiện, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự của mình, các chủ thể chỉ cần quan tâm tới lợi ích của các bên trong quan hệ dân sự. |
|
x |
Khi xác lập, thực hiện, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự của mình, các chủ thể không chỉ quan tâm tới lợi ích của các bên trong quan hệ dân sự mà còn phải tôn trọng lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác (khoản 4 Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015). |
Bất cứ chủ thể nào khi xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự cũng đều phải tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. |
x |
|
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác”. |
Cá nhân luôn phải chịu trách nhiệm với pháp luật về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự của mình. |
|
x |
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự”. |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Theo em, hành vi/ việc làm của chủ thể trong những tình huống sau là tuân thủ hay vi phạm nguyên tắc của pháp luật dân sự? Vì sao?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cần HS làm việc cá nhân, dựa trên cơ sở kiến thức được giới thiệu ở mục Khám phá trong SGK để đánh giá hành vi của các nhân vật trong những tình huống sau:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 3: Em hãy tư vấn cho các nhân vật dưới đây để giúp họ thực hiện đúng các nguyên tắc của pháp luật dân sự.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cần HS làm việc cá nhân, dựa trên cơ sở kiến thức được giới thiệu ở mục Khám phá trong SGK để chuẩn bị kiến thức tư vấn cho mỗi nhân vật sau:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV chuyển sang nội dung mới.
- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập vận dụng này ở nhà, quy định rõ thời gian nộp bài, hình thức sản phẩm.
- GV chọn bài viết hay để các em trình bày trước lớp.
- Bài thuyết trình về thực hiện quyền và nghĩa vụ của bản thân trong một quan hệ dân sự mà em đã tham gia.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện:
Viết bài chia sẻ về thực hiện quyền và nghĩa vụ của bản thân trong một mối quan hệ dân sự mà em đã tham gia.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài; kĩ năng tìm kiếm, sưu tầm thông tin, hình ảnh; kĩ năng thiết kế để thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp sản phẩm vào tuần học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
- Hoàn thành bài thuyết trình quyền và nghĩa vụ của bản thân trong một quan hệ dân sự mà em đã tham gia.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung kiến thức Bài 4 – Một số chế định của pháp luật dân sự về nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự.
Tải giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 Kết nối CĐ2 Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc, soạn giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối CĐ2 Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc