Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ3 Bài 7: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật. Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
BÀI 7. KHÁI NIỆM, CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực đặc thù:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi ở mục Mở đầu: Trong trường hợp trên, quan hệ giữa em và cửa hàng tạp hóa có phải là quan hệ lao động không? Vì sao?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong sách, thảo luận, lắng nghe để trả lời các câu hỏi của GV .
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, chia sẻ suy nghĩ
- Các học sinh khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
Gợi ý đáp án:
Trong trường hợp trên, quan hệ giữa em và cửa hàng tạp hóa là quan hệ lao động, bởi vì, đó là quan hệ phát sinh giữa người lao động là em và người sử dụng lao động là cửa hàng tạp hóa
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Pháp luật lao động là lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực lao động, gồm quan hệ lao động, tức là quan hệ phát sinh giữa người lao động với người sử dụng lao động và quan hệ xã hội liên quan trực tiếp với quan hệ lao động. Vậy pháp luật lao động là gì? Pháp luật lao động có những nguyên tắc cơ bản nào? Để trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Bài 7 – Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm pháp luật lao động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK trang 48 – 49, làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi: 1/ Giữa anh B và công ty K phát sinh loại quan hệ xã hội nào? 2/ Giữa chị H và Cửa hàng may đo X phát sinh loại quan hệ xã hội nào? 3/ Quan hệ giữa anh B với Công ty K và giữa chị H với Cửa hàng X khác nhau ở điểm nào? 4/ Mối quan hệ giữa tổ chức Công đoàn mà anh B gia nhập và Công ty K là loại quan hệ gì? 5/ Chị A có phải bồi thường thiệt hại cho Công ty T không? Vì sao? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm và các loại quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động Việt Nam: + Pháp luật lao động là gì? + Quan hệ lao động là gì? + Quan hệ lao động gồm mấy loại? Các quan hệ đó là gì? + Quan hệ xã hội khác có liên quan trực tiếp với quan hệ lao động là những quan hệ như thế nào? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK trang 48 – 49 và trả lời các câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trả lời các câu hỏi. - GV mời các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức trọng tâm về khái niệm pháp luật lao động và các loại quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động Việt Nam - GV chuyển sang nội dung mới. |
1. Khái niệm pháp luật dân sự * Trả lời câu hỏi thảo luận 1/ Giữa anh B và Công ty K phát sinh loại quan hệ lao động, tức là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động và người sử dụng lao động. Và đây là loại quan hệ lao động cá nhân 2/ Giữa chị H và Cửa hàng may đo X phát sinh loại quan hệ dân sự là quan hệ tài sản do pháp luật dân sự điều chỉnh 3/ Quan hệ giữa anh B với Công ty K và giữa chị H với Cửa hàng X khác nhau ở điểm: quan hệ giữa anh B với Công ty K là quan hệ người lao động và người sử dụng lao động, phát sinh trên cơ sở hợp đồng lao động, thể hiện việc thuê mướn, sử dụng lao động có trả lương, Công ty K phải trả lương cho anh B theo định kì và với số tiền đã quy định trong hợp đồng lao động; quan hệ giữa chị H với Cửa hàng X là quan hệ dân sự, trong đó chị H chỉ cần trả tiền cho Cửa hàng X một lần sau khi nhận bộ áo dài từ cửa hàng 4/ Mối quan hệ giữa tổ chức Công đoàn mà anh B gia nhập và Công ty K là loại quan hệ lao động tập thể, tức là quan hệ giữa đại diện người lao động với người sử dụng lao động 5/ Chị A phải bồi thường thiệt hại cho Công ty T, bởi vì, trong quá trình lao động chị đã sơ suất nên gây ra thiệt hại về tài sản cho công ty, chị là người có lỗi trong vụ việc này * Kết luận: - Pháp luật lao động là hệ thống các quy phạm pháp luật quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lí nhà nước về lao động - Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động và người sử dụng lao động - Quan hệ lao động bao gồm hai loại là quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể. Quan hệ lao động cá nhân là quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Quan hệ lao động tập thể là quan hệ giữa đại diện người lao động với người sử dụng lao động hoặc với đại diện người sử dụng lao động - Quan hệ xã hội khác có liên quan trực tiếp với quan hệ lao động là những quan hệ phái sinh trên cơ ở quan hệ lao động và có liên quan chặt chẽ với quan hệ lao động, bao gồm: quan hệ bồi thường thiệt hại trong quá trình lao động, quan hệ bảo hiểm trong lĩnh vực lao động, quan hệ giải quyết tranh chấp lao động, quan hệ giải quyết đình công và quan hệ quản lí nhà nước về lao động |
Tải giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 Kết nối CĐ3 Bài 7: Khái niệm, các nguyên tắc, soạn giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối CĐ3 Bài 7: Khái niệm, các nguyên tắc