Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 11 KNTT Bài 2 Văn bản 1: Nhớ đồng

Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bản mới nhất Bài 2 Văn bản 1: Nhớ đồng. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

ÔN TẬP BÀI 2: CẤU TỨ VÀ HÌNH ẢNH TRONG THƠ TRỮ TÌNH

ÔN TẬP VĂN BẢN 1: NHỚ ĐỒNG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố kiến thức đã học về văn bản Nhớ đồng hoàn cảnh sáng tác, những chi tiết đặc sắc, nội dung, nghệ thuật).
  • Luyện tập theo văn bản Nhớ đồng
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng biệt

  • Nhận biết được một số yếu tố hình thức (cấu tứ, hình ảnh, ngôn ngữ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học,...).
  1. Phẩm chất
  • Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn.
  • Tình yêu nước yêu quê hương thắm thiết
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án;
  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Ngữ văn 8.
  • Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ hiểu biết về một số câu hỏi liên quan đến bài học
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số câu liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Theo trải nghiệm của bản thân một nỗi nhớ thường được khởi đầu và phát triển như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và chia sẻ trong nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Tố Hữu là một nhà thơ cách mạng nổi tiếng của Việt Nam. Lời thơ của ông là nỗi băn khoăn day dứt xen lẫn niềm yêu quê hương đất nước thiết tha. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại bài thơ Nhớ đồng.

  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức văn bản Nhớ đồng (hoàn cảnh sáng tác, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật của văn bản)
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập văn bản Nhớ đồng.
  4. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về văn bản Nhớ đồng và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về tác phẩm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học về văn bản Nhớ đồng, trả lời câu hỏi:

- Trình bày một số hiểu biết của em về tác giả?

- Trình bày hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.

- Bố cục của tác phẩm gồm mấy phần?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung:

+ Hiểu biết về tác giả

+ Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức bài học

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 2 nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm đọc văn bản Nhớ đồng và trả lời câu hỏi:

+ Nỗi nhớ của người tù cộng sản với cuộc sống bên ngoài nhà tù được diễn tả như thế nào?

+ Diễn biến tâm trạng của Tố Hữu?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận.

- GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Kết luận theo thể loại

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tổng kết, rút ra cấu tứ, hình ảnh bài thơ Nhớ đồng

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, rút ra kết luận theo thể loại về văn bản

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại 1 – 2 HS trình bày về nội dung, hình thức văn bản.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

1. Hiểu biết chung về tác phẩm

a. Tác giả

- Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành

- Sinh năm: 1920 – 2002

-Quê quán: Làng Phù Lai, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Tố Hữu là nhà thơ Cách mạng nổi tiếng

- Tác phẩm chính: Thơ (1946), Việt Bắc (1954), Gió lộng (1961), Ra trận (1972), Máu và hoa (1977), Một tiếng đờn (1992), Ta với ta (2000).

b. Xuất xứ tác phẩm

- 1939, nguy cơ đại chiến thứ 2 bùng nổ. Pháp đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương.

- 29/4/1939 Tố Hữu bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ tại đây ông sáng tác bài thơ

- bài thơ nằm trong phần Xiềng xích của tập Từ ấy chính thức vào tháng 7/1939.

c. Bố cục: 3 phần

+ Phần 1: Từ đầu đến “thiệt thà”: Nỗi nhớ da diết cuộc sống bên ngoài nhà tù

+ Phần 2: Tiếp theo đến “ngát trời”: Nỗi nhớ về chính mình trong những ngày chưa bị giam cầm.

+ Phần 3: Còn lại: Trở lại thực tại trại giam cầm lòng trĩu nặng với nỗi nhớ triền miên.

 

 

 

 

 

 

2. Nhắc lại kiến thức bài học

a. Nỗi nhớ của người tù cộng sản với cuộc sống bên ngoài nhà tù

- Cảm hứng của bài thơ được gợi lên từ tiếng hò

+ Tiếng hò được lặp lại nhiều lần

+ Tiếng hò lẻ loi đơn độc giữa trời trưa => nhân vật trữ tình cảm nhận được sự hiu quạnh.

+ Tiếng hò đồng cảm, hòa điệu của nhiều nỗi hiu quạnh

* Tiếng than khắc khoải, da diết -> diễn tả cõi lòng hoang vắng vì bị cách biệt với thế giới bên ngoài

* Sự lặp lại => nhấn mạnh liền ý liên kết nhiều nội dung khác nhau tô đậm cảm xúc

+ Đồng quê thể hiện lên đậm đà nỗi nhớ của tác giả: cồn thơm, ruộng tre mát, ô mạ xanh mơn mởn, chiều sương phủ bãi đồng….

+ Con người gần gũi thân thuộc thân thương

+ Nỗi nhớ chân thật đậm tình thương mến

+ Nhớ đến bản thân mình

a.     Diễn biến tâm trạng của Tố Hữu

- Nỗi nhớ biểu hiện tâm trạng nhà thơ:

+ Từ tiếng hò gợi nỗi nhớ đồng quê tha thiết: Hình ảnh đồng quê hiện lên đâm đà với: cồn thơ, ruộng tre mát, mạ xanh mơn mởn, khoai sắn ngọt bùi, chiều sương phủ bãi đồng…

+ Nỗi nhớ bao con người thân thuộc: từ cảnh sắc bóng dáng con người -> người mẹ già nua -> nhớ chính mình

+ Nỗi nhớ dan trải từ hiện tại về quá khứ-> hiện tại

=> Nhớ tràn ngập xót thương -> không chi buồn đằng sau là nỗi phẫn uất, bất bình với thực tại => niềm da diết nhớ thương, yêu cuộc sống, khao khát tự do.

3. Kết luận theo thể loại

a. Hình ảnh

- Hình ảnh gần gũi quen thuộc.

b. Giọng thơ

+ Giọng thơ da diết, khắc khoải nỗi nhớ

c.    Ngôn ngữ

Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, gần với khẩu ngữ nhưng được chọn lọc kĩ, tạo nên sức gợi.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn bản Nhớ đồng
  3. Nội dung:

- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.

  1. Sản phẩm:

- Phiếu bài tập của HS.

  1. Tổ chức thực hiện

Nhiệm 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

 

 

Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 11 KNTT Bài 2 Văn bản 1: Nhớ đồng

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN WORD:

  • Phí giáo án: 350k/kì - 400k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 11 Kết nối tri thức, giáo án buổi chiều Ngữ văn 11 KNTT Bài 2 Văn bản 1: Nhớ đồng, giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 kết nối Bài 2 Văn bản 1: Nhớ đồng

Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 KNTT (Bản word)


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay