Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 11 Kết nối tri thức bản mới nhất Bài 9 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…../…../…..
Ngày dạy:……/……/….
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv yêu cầu chơi trò chơi “Đoán ý đồng đội”
Luật chơi GV chia lớp thành 4 nhóm lớn: Yêu cầu 4 đại diện của 4 nhóm lên bốc thăm giải thích nghĩa “từ khóa” trong phiếu bốc được (lưu ý: dùng những từ ngữ không liên quan đến từ khóa để diễn tả). Đội nào trong 3p đoán được nhiều phiếu nhất đội đó chiến thắng.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Gv quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS trong lớp lắng nghe, nhận xét đồng đẳng và bổ sung (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khích lệ học sinh.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Từ trong tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng, cùng một từ có thể có nhiều nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Tính nhiều nghĩa của từ là kết hợp của quá trình chuyển nghĩa. Quá trình chuyển nghĩa thường được thực hiện theo hai phương thức cơ bản là ẩn dụ và hoán dụ. Đồng thời chuyển nghĩa còn gắn với quá trình chuyển tên gọi từ đối tượng này sang đối tượng khác. Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại kiến thức nhé!
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Củng cố kiến thức về cách giải thích nghĩa của từ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu hs thực hiện cá nhân: · Trình bày khái niệm và cách giải thích nghĩa của từ. · Nhắc lại một số lưu ý? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện hai nhóm trình bày sơ đồ tư duy của nhóm. - GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét đồng đẳng, bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV dẫn dắt chuyển sang nổi dung mới.
|
I. Củng cố kiến thức về cách giải thích nghĩa của từ - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị: phải nêu đầy đủ các khía cạnh của khái niệm, vừa chỉ được “loại” mà đối tượng thuộc vào, vừa chỉ được tính đặc thù của đối tượng so với các đối tượng khác cùng loại. - Nêu từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: trong một số trường hợp, có thể nêu cùng lúc 2-3 từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để người tiếp nhận nắm bắt thuận lợi hơn về sắc thái nghĩa tinh tế của từ được giải thích. - Làm rõ nghĩa từng yếu tố trong từ, sau đó tổng hợp lại: Cách giải thích này có thể áp dụng đối với đa số từ ghép. Yếu tố dùng trong từ ghép có thể có nhiều nghĩa, vì vậy, khi giải thích, phải phán đoán để chọn đúng nghĩa nào có thể tương thích với nghĩa của yếu tố còn lại. Lưu ý: - Cách giải thích nêu trên không áp dụng cho loại từ ghép mang nghĩa biệt lập hoặc nghĩa thuật ngữ chuyên môn như: quân từ, tiểu nhân, kinh tế, du kích,… - Sau khi đã giải thích nghĩa của từng yếu tố tạo nên từ, cần phải chú ý mối quan hệ giữa các yếu tố đó để thực hiện tổng hợp nghĩa. Mỗi loại từ ghép (ví dụ: từ ghép đẳng lập như giang sơn, xã tắc,…; từ ghép chính phụ như vĩ nhân, danh nhân,...) sẽ đòi hỏi những cách tổng hợp nghĩa khác nhau. |
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.
- Phiếu bài tập của HS
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trường THCS:……………………… Họ và tên:…………………………… Lớp:…………………………………. PHIẾU BÀI TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ Câu 1: Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào? A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 2: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ? A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
Câu 3: Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng? A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích
Câu 4: Yếu tố “vô” trong từ “vô vị” mang nghĩa gì? A. Không B. Có C. Vừa có vừa không D. Vào
Câu 5: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì? A. Hiểu biết B. Tri thức C. Hiểu D. Nhìn thấy
Câu 6: Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào? A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Kết hợp giữa dùng từ đồng nghĩa với trình bày khái niệm mà từ biểu thị. D. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Nó...cô giáo mắng vì tội không làm bài tập." A. Được B. Bị C. Đã D. Không đáp án nào đúng
Câu 8: Học lỏm có nghĩa là? A. nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo. B. học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng. C.học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát) D. tìm tòi, hỏi han để học tập.
Câu 9: Từ "Sính lễ" trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh có nghĩa là A. lễ vật dùng trong nghi lễ cúng tế trời đất. B. lễ vật để dâng cúng tiên đế. C. lễ vật quần thần dâng lên nhà vua. D. lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới.
Câu 10: Viễn xứ: người ở phương xa. Xác định cách giải nghĩa của từ trên: A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS vận dụng kiến thức đã học về bài Thực hành tiếng Việt hoàn thành Phiếu bài tập
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập.
- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:
1. C |
2. D |
3. A |
4.A |
5.C |
6.B |
7. B |
8. A |
9. D |
10. C |
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Luyện tập theo kiến thức trợ từ, thán từ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn làm bài vào vở, cho HS luyện tập theo những nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1: Giải thích những từ “hoảng hốt”, “tổ tiên”, “phúc ấm”, “ghẻ lạnh” và cho biết bạn đã sử dụng cách nào để giải thích những từ đó.
Câu 2: Điền các từ thích hợp vào dấu “…”
Câu 3: Điền các từ “trung bình”, “trung gian”, “trung niên” vào các chỗ trống dưới đây.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài luyện tập vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Câu 1:
Hoảng hốt: thể hiện sự sợ hãi, vội vàng → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Tổ tiên: thế hệ ông cha, cụ kỵ đã qua đời → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm.
Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên truyền lại cho con cháu → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm.
Ghẻ lạnh: thái độ xa lánh, thờ ơ với những người có mối quan hệ gần gũi thân thiết → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Câu 2:
Câu 3:
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 11 Kết nối tri thức, giáo án buổi chiều Ngữ văn 11 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Cách giải thích, giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 kết nối Bài 9 TH tiếng Việt: Cách giải thích