Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Toán 11 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 4: Khoảng cách trong không gian. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Ôn lại và củng cố kiến thức về khoảng cách
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi:
+ Làm thế nào để xác định khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song?
+ Thế nào là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Khoảng cách trong không gian”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Khoảng cách trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến mặt phẳng - Nếu là hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng thì độ dài đoạn được gọi là khoảng cách tù đến đường thẳng , ki hiệu . - Nếu là hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng thì độ dài đoạn được gọi là khoång cách tù đến , kí hiệu . Ta quy ước: thuộc , · thuộc . Nhận xét: 2. Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song Khoảng cách giũa hai đường thẳng song song và là khoảng cách từ một điểm bất kì trên đến , kí hiệu . Khoảng cách giữa đuoòng thẵng a và mặt phẳng song song với là khoảng cách từ một điểm bất kì trên đến , kí hiệu . Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song và là khoảng cách từ một điểm bất kì trên đến , kí hiệu . 3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau - Đường thẳng vừa vuông góc, vừa cắt hai đường thẳng chéo nhau và được gọi là đuờng vuông góc chung của và . - Nếu đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau và cắt chúng lần lượt tại và thì đoạn gọi là đoạn vuông góc chung của và . - Khoảng cách giũa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó, kí hiệu . - Chú ý: 4. Công thức tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ, khối hộp - Thể tích khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước. - Thể tích khối chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao. - Thể tích khối chóp cụt đều với là chiều cao và là diện tích hai đáy. Chú ý: Khối lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy là khối lăng trụ đứng. |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, từ điểm đến mặt phẳng. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song Phương pháp giải: Loại 1: Khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao Xét bài toán: Cho hình chóp có đỉnh có hình chiếu vuông góc lên mặt đáy là . Tính khoảng cách từ điểm bất kì đến mặt bên . Kẻ ta có: Suy ra Cách tính: Ta có:
Loại 2: Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên. Xét bài toán: Cho hình chóp có đỉnh có hình chiếu vuông góc lên mặt đáy là . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt bên . Dựng ta có: Dựng . Từ (1)
Do đó Cách tính: Xét tam giác vuông tại có đường cao ta có: Loại 3: Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên. Nếu thì ta có . ■ Nếu cắt tại thì ta có: (định lý Talet). Xét bài toán: Tính khoảng cách từ điểm bất kỳ đến mặt phẳng bên Nếu . Nếu . Quay trở về bài toán tính khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên. Loại 4: Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song - Khoảng cách giũa đường thẳng và mặt phẳng song song Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nhau là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường a đến mặt thẳng . - Khoảng cách giũa hai mặt phẳng song song Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng kia. Bài 1. Cho hình chóp có đáy là tam giác có . Biết a) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng . b) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng . Bài 2. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với . Tam giác cân tại và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi là trung tâm của . a) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng . b) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng . Bài 3. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại có . Biết và a) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng . b) Gọi là trung điểm của . Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng . Bài 4. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh . Đường thẳng tạo với đáy một góc . a) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng . b) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng , với là trung điểm của cạnh .
Bài 5. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Hình chiếu vuông góc của đỉnh lên mặt đáy trùng với trung điểm của . Biết . a) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng . b) Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng . Bài 6. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh , gọi là trung điểm cạnh , đường thẳng tạo với đáy một góc . a) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng . b) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng chứa và song song với . Bài 7. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại có . Tam giác cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết , tính: a) Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng . b) Khoảng cách từ đến mặt phẳng . Bài 8. Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác cân , hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng đáy trùng với trọng tâm của tam giác . Biết mặt phẳng ( tạo với đáy một góc . Tính các khoảng cách: a) b) Bài 9. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh a, mặt bên vuông góc với đáy ABC, Gọi lần lượt là trung điểm của . Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng và . Bài 10. Cho hình lăng trụ ' có tất cả các cạnh bên và cạnh đáy bằng a. Hình chiếu vuông góc của trên trùng với trung điểm của . a) Tính khoảng cách từ đến các mặt bên (BCC'B') b) Tính khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ.
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 11 CTST, giáo án buổi chiều Toán 11 Chân trời Bài 4: Khoảng cách trong không gian, giáo án dạy thêm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Khoảng cách trong không gian