[toc:ul]
1. KHÁI NIỆM CHUNG
+ Quan sát vật thể
+Tưởng tượng, dùng một mặt phẳng cắt vật thể đó ra làm hai phần.
+ Bỏ đi phần vật thể giữa người quan sát và mặt phẳng cắt
+ Chiếu vuông góc phần vật thể còn lại lên mặt phẳng hình chiếu song song với mặt phẳng cắt.
+ Hình biểu diễn phần vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
+ Hình biểu diễn bao gồm mặt cắt và hình chiếu của phần vật thể được gọi là hình cắt.
2. KÍ HIỆU MẶT CẮT, HÌNH CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU
- Kí hiệu mặt cắt và hình cắt bao gồm:
+ Vị trí mặt phẳng cắt về bằng nét gạch dài chấm đậm (nét cắt).
+ Hướng chiếu là hai mũi tên về vuông góc với nét cắt.
+ Tên hình cắt, mặt cắt viết bằng chữ hoa ở bên cạnh nét cắt và ở phía trên hình cắt, mặt cắt.
- Kí hiệu vật liệu trên mặt cắt được về theo quy định trong tiêu chuẩn (TCVN 7:1993)
- Kí hiệu vật liệu trên mặt cắt
Hình 10.4 mô tả cách về kí hiệu vật liệu của ba loại vật liệu khác nhau.
1. PHÂN LOẠI HÌNH CẮT
- Hình cắt toàn bộ là hình cất sử dụng một mặt phẳng cắt đề cắt toàn bộ vật thể.
- Hình cắt bán phần: là hình biểu diễn với một nửa là hình chiếu, một nửa đối xứng kia là hình cắt, được sử dụng khi vật thể đối xứng.
- Hình cắt cục bộ là hình biểu diễn một phần của vật thể dưới dạng hình cắt, được ghép với hình chiếu của phần còn lại bằng nét lượn sóng mảnh.
2. PHÂN LOẠI MẶT CẮT
- Mặt cắt rời là mặt cắt về ở ngoài hình chiếu.
- Mặt cắt chập là mặt cắt được về ngay trên hình chiếu.
3. CÁC BƯỚC VỀ HÌNH CẮT, MẶT CẮT
- Hình cắt, mặt cắt thường được về theo các bước sau đây:
Bước 1. Đọc bản vẽ các hình chiếu vuông góc.
Bước 2. Xác định vị trí cắt
Bước 3. Vẽ hình cắt, mặt cắt