[toc:ul]
1. Khái niệm
- Mở rộng trạng ngữ là việc dùng từ, cụm từ chính phụ hoặc dùng cụm chủ vị để bổ sung cho trạng ngữ
- Tác dụng: Bổ sung, nhấn mạnh và làm rõ thời gian, địa điểm, nguyên nhân cho cụm chủ vị trong câu đồng thời làm rõ đặc điểm của sự việc được nhắc đến.
- Ví dụ:
Trong chuyến đi về Hà Tĩnh, quan Phó bảng Sắc lưu lại huyện Đức THọ một thời gian.
Trong đó, ‘đi về Hà Tĩnh’ là cụm từ chính phụ bổ sung cho từ làm trạng ngữ.
1. Bài tập 1
a. Trạng ngữ là cụm danh từ : hai lần bật cung liên tiếp có trung tâm là “lần” và các thành tố phụ là hai, bật cung liên tiếp
b. Trạng ngữ là cụm danh từ : nghi lễ bái tổ có trung tâm là “nghi lễ” và các thành tố phụ là bái tổ
c. Trạng ngữ là cụm danh từ : hồi trống lệnh có trung tâm là “hồi” và các thành tố phụ là trống lệnh
2. Bài tập 2
a. Trạng ngữ là cụm từ: ngày công chúa bị mất tích có thành phần trung tâm là ngày và thành tố phụ là cụm chủ vị công chúa bị mất tích
b. Trạng ngữ là cụm từ: khi tiếng trống trầu vang lên có thành phần trung tâm là khi và thành tố phụ là cụm chủ vị tiếng trống chầu vang lên
3. Bài tập 3
a. Trạng từ là cụm chủ vị : (chắc) Trũi được vô sự được nối với vị ngữ băng kết từ vì (chỉ nguyên nhân )
b. Trạng ngữ là cụm chủ vị: tàu đang đỗ ở chỗ nước trong được nối với vị ngữ bằng kết từ vì ( chỉ nguyên nhân)
c. Trạng từ là cụm chủ vị : cụ cầm chầu phân xử theo đúng luật lệ của vật dân tộc được nối với vị ngữ bằng kết từ để (chỉ mục đích)