1. - How does your close friend go to school? (Bạn thân của bạn đi học như thế nào?)
- She cycles. (Cô ấy đạp xe.)
Giải thích:
- Hỏi về hoạt động hằng ngày dùng thì hiện tại đơn. Chủ từ “close friend” (bạn thân) số ít.
How + does + chủ từ số ít + động từ nguyên mẫu.
- “She” chủ từ số ít thêm “-s” vào sau động từ => cycles
2. Traffic jams are a problem in big cities in Viet Nam.
(Ùn tắc giao thông đang là vấn đề nhức nhối ở các thành phố lớn của Việt Nam.)
Giải thích:
- Thực trạng hiện nay dùng hiện tại đơn. Chủ từ “traffic jams” số nhiều => are
- “city” dùng giới từ “in”
- in + thành phố, địa danh cụ thể (Việt Nam…)
3. If you are not careful, you will fall off your bicycle.
(Nếu không cẩn thận, bạn sẽ bị ngã xe đạp.)
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1. If + S + động từ ở thì hiện tại đơn, S + will + động từ nguyên mẫu + O.
- Chủ từ “ you” số nhiêu => are
4. Before every meal, we should wash our hands carefully.
(Trước mỗi bữa ăn, chúng ta nên rửa tay cẩn thận.)
Giải thích:
- Câu lời khuyên, thiếu chủ từ => we- our
5. It is about 300 km from Ho Chi Minh City to Phu Quoc Island.
(Cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 300 km đến đảo Phú Quốc.)
Giải thích:
- Cấu trúc: It + be + khoảng cách + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2 : khoảng cách từ đâu đến đâu