HĐ1: Hãy xây dựng sơ đồ hình cây của tích hai nhị thức (a+b).(c+d) như sau:
Hãy lấy tổng của các tích nhận được và so sánh kết quả với khai triển của tích (a+b).(c+d)
Trả lời:
Tổng các tích nhận được: a.c + a.d + b.c + c.d
Khai triển của tích (a+b).(c+d) = a.c + a.d + b.c + c.d
Vậy tổng của các tích nhận được bằng với khai triển của tích (a+b).(c+d)
HĐ2: Hãy cho biết các đơn thức còn thiếu (...) trong sơ đồ hình cây (H.8.7) của tích (a +b).(a +b).(a +b)
Có bao nhiêu tích nhận được lần lượt bằng a3, a2b, ab2, b3?
Hãy so sánh chúng với các hệ số nhận được khi khai triển (a + b)3.
Trả lời:
+) Có 1 tích bằng a3, có 3 tích bằng a2b, có 3 tích bằng ab2, có 1 tích bằng b3.
+) Khai triển (a + b)3 = a3+ a2b + ab2 + b3
Vậy hệ số của khai triển đúng bằng hệ số các tích nhận được.
HĐ3: Sơ đồ hình cây của khai triển (a + b)4 được mô tả như Hình 8.9. Sau khi khai triển, ta thu được một tổng gồm 24 (theo quy tắc nhân) đơn thức có dạng x.y.z.t, trong đó mỗi x, y, z, t là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, y, t là a, còn z là b thì ta có đơn thức a.a.b.a, thu gọn là a3b. Để có đơn thức này, thì trong 4 nhân tử x, y, z, t có 1 nhân tử là b, 3 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với 3b trong tổng là $C_{4}^{1}$.
Lập luận tương tự trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hã̃y cho biết trong tổng nêu trên, có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau:
+) a4 +) a3b +) a2b2 +) ab3 +) b4
Trả lời:
+) Để có đơn thức a4 thì phải có 4 nhân tử a, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{4}$ =1, hay có 1 đơn thức a4.
+) Để có đơn thức a3b thì phải có 3 nhân tử a, 1 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{1}$ =4.
+) Để có đơn thức a2b2 thì có 2 nhân tử a, 2 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{2}$ = 6
+) Để có đơn thức ab3 thì có 1 nhân tử a, 3 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{3}$ = 4.
+) Để có đơn thức b4 thì phải có 4 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{4}$ =1, hay có 1 đơn thức b4.
LT1: Khai triển (x - 2)4.
Trả lời:
(x - 2)4 = x4 + 4x3.(-2) + 6x2.(-2)2 + 4x.(-2)3 + (-2)4 = x4 - 8x3 + 24x2 +32x +16
HĐ4: Tương tự như HĐ 3, sau khi khai triển (a + b)5, ta thu được một tổng gồm 25 đơn thức có dạng x.y.z.t.u, trong đó mỗi kí hiệu x, y, z, t, u là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, z là a, còn y, t, u là b thì ta có đơn thức a.b.a.b.b, thu gọn là a2b3. Để có đơn thức này, thì trong 5 nhân tử x, y, x, t, u có 3 nhân tử là b, 2 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với a2b3 trong tổng là $C_{5}^{3}$.
Lập luận tương tự như trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết, trong tổng nhận được nêu trên có bao nhiêu đơn thứ c đồng dạng với mổi đơn thức thu gọn sau:
+) a5 +) a4b +) a3b +) a2b3 +) ab4 +) b5
Trả lời:
+) Để có đơn thức a5 thì phải có 5 nhân tử a, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{5}$ =1, hay có 1 đơn thức a5.
+) Để có đơn thức a4b thì phải có 4 nhân tử a, 1 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{1}$ = 5.
+) Để có đơn thức a3b2 thì phải có 3 nhân tử a, 2 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{2}$ = 10.
+) Để có đơn thức a2b3 thì phải có 2 nhân tử a, 3 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{3}$ = 10.
+) Để có đơn thức ab4 thì phải có 1 nhân tử a, 4 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{4}$ = 5.
+) Để có đơn thức b5 thì phải có 5 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{5}$ = 1.
LT2: Khai triển (3x - 2)5
Trả lời: (3x - 2)5 = (3x)5 + 5(3x)4.(-2) + 10.(3x)3.(-2)2 + 10.(3x)2.(-2)3 + 5(3x).(-2)4 + (-2)5
= 243x5 - 810x4 + 1080x3 - 720x2 + 240x -32.
Vận dụng:
a) Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của (1 + 0,05)4 để tính giá trị gần đúng của 1,054.
b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của 1,054 và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.
Trả lời:
a) Khai triển: (1 + 0,05)4 = 14 + 4.13.0,05 + 6.12.0,052 + 4.1.0,053 + 0,054.
1,054 $\approx $ 14 + 4.13.0,05 = 1,2
b) 1,054 = 1,1025
Ta có: |1,1025 - 1,2| < 0,1
Sai số tuyệt đối là 0,1.