Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học

Hướng dẫn giải bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học - sách SBT hóa học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 13.1. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 571,68 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. toả nhiệt.

C. không có sự thay đổi năng lượng.

D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. 

Hướng dẫn: Đáp án: B (do$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 571,68 kJ < 0) 

Bài tập 13.2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:

N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 179,20 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. không có sự thay đổi năng lượng.

C. toả nhiệt.

D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.

Hướng dẫn: Đáp án: A (do  $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 179,20 kJ > 0 nên phản ứng thu nhiệt)

Bài tập 13.3. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

CO2 (g) → CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g)   $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 280 kJ

Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng 2CO2 (g) → 2CO (g) + O2 là: 

A. +140 kJ.           B. - 1120 kJ.           

C. +560 kJ.           D. -420 kJ. 

Hướng dẫn: Đáp án: C (do hệ số phản ứng của PTHH sau gấp đôi nên enthalpy tạo thành chuẩn cũng gấp đôi)

Bài tập 13.4. Phương trình nhiệt hoá học:

3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 91,80 kJ

Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là

A. -275,40 kJ.              B. -137,70 kJ.

C. -45,90 kJ.                 D. - 183,60 kJ.

Hướng dẫn: Đáp án:

$n_{H_{2}}$ = 9 : 2 = 4,5 (mol) 

Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là $\frac{4,5}{3}.(- 91,80)$  = - 137,7 kJ

Bài tập 13.5. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298 K.

B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K.

C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C.

D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K. 

Hướng dẫn: Đáp án: D 

Bài tập 13.6. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau:

CS2 (l) + 3O2 (g) + CO2 (g) + 2SO₂ (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ =  - 1110,21 kJ (1)

CO2 (g) → CO (g) +O2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +280,00 kJ (2)

Na(s) + 2H2O (l) → NaOH (aq) + H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ =  - 367,50 kJ (3)

ZnSO4 (s) → ZnO (s) + SO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 235,21 kJ (4)

Cặp phản ứng thu nhiệt là:

A. (1) và (2).       B. (3) và (4).      C. (1) và (3).    D. (2) và (4). 

Hướng dẫn: Đáp án: D (do $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ < 0)

Bài tập 13.7. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +26,32 kJ

Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng: Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l)  là

A. -26,32 kJ.            B. +13,16 kJ.      

C. +19,74 kJ.           D. -10,28 kJ.

Hướng dẫn: Đáp án: A

Khi đảo chiều phản ứng thì giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ cũng là giá trị đối so với giá trị ban đầ

Bài tập 13.8. 

a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì?

b) Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học là gì?

c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở điểm nào?

d) Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không? 

Hướng dẫn: 

a) Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền.

b) Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học là lượng nhiệt toả ra hay thu vào của một phản ứng hoá học (∆rH được tính theo đơn vị kJ hoặc kcal).

c) Enthalpy tạo thành được đo trong điều kiện chuẩn được gọi là enthalpy tạo thành tiêu chuẩn (hay nhiệt tạo thành tiêu chuẩn) và được kí hiệu là $\Delta _{r}H_{298}^{o}$

d) Kí hiệu Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền bằng 0.

Bài tập 13.9. Các quá trình sau đây là toả nhiệt hay thu nhiệt?

a) Nước hoá rắn.

b) Sự tiêu hoá thức ăn.

c) Quá trình chạy của con người.

d) Khi CH4 đốt ở trong lò.

e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.

g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

Hướng dẫn: 

a) Nước hoá rắn là quá trình toả nhiệt

b) Sự tiêu hoá thức ăn là quá trình thu nhiệt.

c) Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.

d) Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.

e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh là quá trình thu nhiệt.

g) Thêm sulfuric acid đặc vào nước, nước nóng lên là quá trình toả nhiệt. 

Bài tập 13.10. Hãy nêu 1 phản ứng toả nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.
Hướng dẫn: 

Cho kim loại iron (Fe) tác dụng với giấm (CH3COOH). Phương trình nhiệt hoá học.

Fe (s) + 2CH3COOH (aq) → (CH3COO)2Fe (aq) + H2 (g)         $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ < 0

→ Phản ứng toả nhiệt. 

Cho NaHCO3 tác dụng với acid. Phương trình nhiệt hoá học:

2NaHCO3 (s) + H2SO4 (aq) → Na2SO4 (aq) + 2CO2 (g) + 2H2O (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ > 0

→ Phản ứng thu nhiệt.  

Bài tập 13.11. Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình:

NH4NO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ N2O + 2H2O

Hãy dự đoán phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt. 

Hướng dẫn: 

Phản ứng nhiệt phân ammonium nitrate là phản ứng thu nhiệt do phải cung cấp nhiệt năng. 
Bài tập 13.12. Một phản ứng mà giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở điều kiện chuẩn nếu không cung cấp năng lượng. Giải thích. 
Hướng dẫn: $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ > 0 thì không tự xảy ra do cần phải được cung cấp nhiệt từ bên ngoài. Do vậy, nếu chỉ có hỗn hợp phản ứng mà không có nguồn nhiệt khác thì phản ứng không tự xảy ra.

Bài tập 13.13. Cho các đơn chất sau đây: C (graphite, s), Br2 (l), Br2(g), Na (s), Na (g), Hg (l), Hg (s). Đơn chất nào có $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= 0? 

Hướng dẫn: Các đơn chất C (graphite, s), Br2 (l), Na (s), Hg (l) bền có $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = 0.

Bài tập 13.14. Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình toả nhiệt. Giải thích.
 
Hướng dẫn: 
  • Sơ đồ (1) chỉ quá trình toả nhiệt, do nhiệt độ phản ứng tăng so với nhiệt độ ban đầu (nhiệt độ phòng).
  • Sơ đồ (2) chỉ quá trình thu nhiệt, do nhiệt độ phản ứng giảm so với nhiệt độ ban đầu.

Bài tập 13.15. Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hoá học của 2 phản ứng sau đây:

a) Phản ứng tạo thành Al2O3.

b) Phản ứng tạo thành NO. 

Hướng dẫn: 

Phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng.

a) 4Al (s) + 3O2 (g) → 2Al2O3(s) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 1676,00 kJ

b) N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g)   $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= +90,29 kJ

Bài tập 13.16. Viết phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:
Hướng dẫn: 

Phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ:

2CIF2 (g) + 2O2 (g) → CI2O (g) + 3F2O (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +394,10 kJ

2CH3OH (l) + 3O2(g) → 2CO2 (g) + 4H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -1450 kJ

Bài tập 13.17. Cho phản ứng:

2ZnS (s) + 3O2 (g) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO2 (g) + 4H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -285,66 kJ 

Xác định giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ khi:

a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.

b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng.

c) Đảo chiều của phản ứng. 

Hướng dẫn: 

a) Nhân phương trình của phản ứng với 3: $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = –285,66 × 3 = −856,98 kJ

b) Chia phương trình của phản ứng với 2: $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = –285,66: 2 = –142,83kJ

c) Đảo chiều của phản ứng: $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 285,66 kJ 

Bài tập 13.18*. Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea.

Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NHbiết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt. 

Hướng dẫn: 

Số mol N2 = 7: 28 = 0,25 mol. ⇒ Số mol NH3 = 2.Số mol N2 = 0,5 mol. 

Để tạo 2 mol NH3 cần 1 mol N2.

$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 22,95 x 2 : 0,5 = - 91,8 kJ

Phương trình nhiệt hoá học: N2 (g) + 3H2(g) $\rightleftharpoons $ 2NH3 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ =  - 91,8 kJ

Bài tập 13.19. Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất

a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt.

b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ nhiệt.

c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia toả ra 22,99 kJ nhiệt.

d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal. 

Hướng dẫn: 

a) H2 (g)+ $\frac{1}{2}$O2 (g) → H2O (g)  $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ =  - 91,8 kJ 

b) H2 (g)+ $\frac{1}{2}$O2 (g) → H2O (l)  $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = - 214,6 kJ/mol

c) nammonia = $\frac{2,5}{17}$ = $\frac{5}{34}$ mol.

→ 1 mol ammonia toả ra 22,99 : $\frac{5}{34}$ =156,33 kJ nhiệt.

3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = - 285,49 kJ/mol

d) nCaO = 0,2 mol.

1 mol vôi cung cấp 6,94 : 0,2 = 34,7 kcal.

CaCO3 (s) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2(g) + CaO(s) $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = + 34,7 kcal/mol 

Bài tập 13.20. Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3 (s), Cr2O3 (s), Al2O3 (s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt. 

Hướng dẫn: 

Thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là Al2O3 (s), Cr2O3 (s), Fe2O3 (s) (-1676 kJ/mol < -1128,6 kJ/mol < - 825,5 kJ/mol)
Trả lời: Bài tập 13.1. Đáp án: B (do$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 571,68 kJ < 0) Bài tập 13.2. Đáp án: A (do  $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 179,20 kJ > 0 nên phản ứng thu nhiệt)Bài tập 13.3. Đáp án: C (do hệ số phản ứng của PTHH sau gấp đôi nên enthalpy tạo...
Tìm kiếm google: Giải SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hoá học 10 CTST, giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net