1. B
in: trong
by: qua
on: trên
with: với
Đi với phương tiện giao thông ( car, bus…) dùng “by”.
2. A
because : bởi vì
when: khi
so: vì thế
but: nhưng
3. C
some: một số
a lot: nhiều
many: nhiều
few: vài
“trams and buses” (xe điện và xe buýt): danh từ số nhiều đếm được => many
4. C
quick (adj): nhanh
quicker: nhanh hơn (so sánh hơn)
quickly (adv): một cách nhanh chóng
quickest : nhanh nhất (so sánh nhất)
=> đứng sau động từ cần trạng từ bổ nghĩa => quickly
5. B
as: như
than: hơn
so: vì thế
like: giống
Có “quicker” (nhanh hơn): so sánh hơn => than
6. B
Cấu trúc: It + be + tính từ + to + động từ nguyên mẫu
7. A
So sánh hơn với tính từ dài. S1 + be + more + tính từ + than + S2.
Có từ “than” => “more”
8. D
who: ai
when: khi nào
what : cái gì
how: như thế nào
- Cấu trúc How + to + động từ nguyên mẫu: cách để làm gì
Dịch:
Khi ở Hồng Kông, bạn có thể đi bằng taxi, xe điện, xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Tôi thích đi ngầm hơn vì nó nhanh chóng, dễ dàng và rẻ. Có rất nhiều xe điện và xe buýt ở Hồng Kông, và người ta không thể lái xe trên đường một cách nhanh chóng và không dừng lại nhiều lần. Do đó, tàu điện ngầm thường nhanh hơn taxi hoặc xe buýt. Nếu không am hiểu rõ về Hong Kong, bạn sẽ rất khó tìm được chuyến xe ưng ý. Bạn có thể đi taxi, nhưng đắt hơn tàu điện ngầm hoặc xe buýt.
Ở dưới lòng đất, bạn có thể tìm thấy bản đồ tốt cho bạn biết tên ga và hướng dẫn bạn cách đi đến chúng, để bạn dễ dàng tìm đường.