1. There is a train leaving for Da Nang at 5 o'clock every morning.
(Có một chuyến tàu khởi hành đi Đà Nẵng lúc 5 giờ hàng ngày.)
Giải thích: “a” (một) dùng “there is”
2. Can you / we travel to Sa Pa by air?
(Bạn / chúng tôi có thể đến Sa Pa bằng đường hàng không?)
Giải thích: Cấu trúc: Can + chủ từ + động từ nguyên mẫu..?
3. Our teacher always drives carefully.
(Giáo viên của chúng tôi luôn lái xe cẩn thận.)
Giải thích:
- Trạng từ “carefully” đứng sau bổ nghĩa cho động từ “drive”
- Cách chuyển cụm danh từ ( tính từ + danh từ ): chuyển danh từ thành động từ, tính từ chuyển thành trạng từ
4. It is about 540 km from Ha Noi to Hue City.
(Khoảng cách từ Hà Nội đến thành phố Huế là 540km.)
Giải thích:
- Cấu trúc: It + be + khoảng cách + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2 : khoảng cách từ đâu đến đâu
- “distance” (khoảng cách) = It is + khoảng cách
5. Traffic rules should be strictly obeyed (by road users).
(Các quy tắc giao thông cần được tuân thủ nghiêm ngặt (của người tham gia giao thông).)
Giải thích:
- Chuyển câu chủ động thành câu bị động.
- Câu bị động với “should”: S + should be + V3/ Ved => should + be + obeyed
- Chuyển tân ngữ trong câu chủ động thành chủ ngữ trogn câu bị động