Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tính chất của nước. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Kể tên những hành động của con người sử dụng đến nước. - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, nêu câu hỏi gợi mở: Con người đã vận dụng những tính chất nào của nước? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận: Nước có một số tính chất và con người đã vận dụng các tính chất đó vào cuộc sống. Cuộc sống của chúng ta sẽ vô cùng khó khăn và không có sự sống nếu không có nước. - GV dẫn dắt vào bài học: Tính chất của nước và nước với cuộc sống. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tính chất của nước a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nêu được các tính chất của nước. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm để thực hiện các hoạt động. * HĐ 1.1 - GV cho các nhóm tìm hiểu nội dung và tiến hành thí nghiệm. - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào bảng nhóm theo mẫu:
- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. * HĐ 1.2, 1.3, 1.4 - GV hướng dẫn các nhóm tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm theo các nội dung trong SGK. - GV cho các nhóm lần lượt thực hiện quay vòng thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS quan sát, ghi chép hiện tượng xảy ra. - GV uốn nắn các thao tác chưa đúng cho HS. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có phần trình bày tốt, thao tác thí nghiệm đúng. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và đưa ra đáp án: + Hướng chảy của nước trên mặt tấm gỗ: Chảy từ cao xuống thấp, khi xuống tới khay nước tiếp tục chảy lan ra khắp mọi phía. + Nước thấm qua khăn, giấy ăn vì khăn và giấy ăn bên dưới bị ướt; không thấm qua đĩa vì đĩa phía bên dưới không bị ướt. + Nước hòa tan đường, muối ăn, không hòa tan cát. - GV đặt câu hỏi: Khăn mặt (ở hình 3 SGK) phải đảm bảo tiêu chí nào để thí nghiệm có thể thành công? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Từ kết quả quan sát được ở các thí nghiệm trên, em phát hiện ra tính chất nào của nước? + Nêu một số ví dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra đáp án: + Từ các kết quả quan sát được ở các thí nghiệm cho thấy: Nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. + Vì dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm qua một số vật như quần áo, khăn mặt,… nhưng phao bơi hoặc các đồ dùng chứa nước như cốc, chén,… thì nước không thấm qua. Nước hòa tan một số chất như mì chính, dấm ăn,… và khôg hòa tan một số chất như xăng, dầu ăn,… Hoạt động 2: Vận dụng tính chất của nước a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học về tính chất của nước để giải thích hiện tượng trong thực tiễn đời sống. b. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Hãy nhắc lại các tính chất của nước. HS có câu trả lời đúng.
|
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi gợi mở.
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm:
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, sửa lại.
- HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Khăn mặt đủ mỏng để một thìa nước có thể thấm xuống khăn phía dưới.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. |
---------------- Còn tiếp ---------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác