Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
1.1. Vùng Duyên hải miền Trung không tiếp giáp với
A. Lào.
B. Trung Quốc.
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Hướng dẫn trả lời:
B. Trung Quốc.
1.2. Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của vùng Duyên hải miền Trung là
A. giáp cả với Lào và Trung Quốc.
B. nằm ở phía nam của đất nước.
C. không giáp biển.
D. cầu nối giữa vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam đất nước.
Hướng dẫn trả lời:
D. cầu nối giữa vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam đất nước.
1.3. Địa danh nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải miền Trung?
A. Dãy núi Trường Sơn.
B. Quần đảo Trường Sa.
C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
D. Quần đảo Hoàng Sa.
Hướng dẫn trả lời:
C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
1.4. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của địa hình vùng Duyên hải miền Trung?
A. Phía tây là địa hình đồi núi.
B. Phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp.
C. Ven biển có các cồn cát và đầm phá.
D. Có các dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
Hướng dẫn trả lời:
D. Có các dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
1.5. Dãy núi chắn gió mùa Đông Bắc thổi từ phía bắc xuống phía nam của vùng Duyên hải miền Trung là
A. Trường Sơn.
B. Tam Điệp.
C. Bach Mã.
D. Con Voi.
Hướng dẫn trả lời:
C. Bach Mã.
1.6. Khí hậu phần phía bắc dãy Bạch Mã có đặc điểm
A. nhiệt độ cao quanh năm.
B. nhiệt độ thấp quanh năm.
C. có một đến hai tháng nhiệt độ dưới 15°C.
D. có một đến hai tháng nhiệt độ dưới 20°C.
Hướng dẫn trả lời:
D. có một đến hai tháng nhiệt độ dưới 20°C.
1.7. Khí hậu phía nam dãy Bạch Mã có nền nhiệt cao quanh năm là do
A. giáp Biển Đông .
B. lãnh thổ hẹp ngang.
C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc.
Hướng dẫn trả lời:
D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc.
1.8. Thiên tại nào sau đây thường xuyên xảy ra ở vùng Duyên hải miền Trung?
A. Sương muối.
C. Mưa lớn và bão.
B. Băng giá.
D. Rét đậm, rét hại.
Hướng dẫn trả lời:
C. Mưa lớn và bão.
1.9. Con sông nào sau đây không chảy qua vùng Duyên hải miền Trung ?
A. Sông Cả.
B. Sông Gianh
C. Sông Trà Khúc.
D. Sông Đà.
Hướng dẫn trả lời:
D. Sông Đà.
1.10. Sông ngòi ở vùng Duyên hải miền Trung có đặc điểm nào sau đây?
A. Dài và dốc.
B. Ngắn và dốc.
C. Dài và chế độ nước điều hoà.
D. Ngắn và chế độ nước điều hoà
Hướng dẫn trả lời:
B. Ngắn và dốc.
Bài tập 2: Dựa vào hình 2 trang 66 SGK, hãy điền thông tin vào chỗ trống (...) cho phù hợp với đặc điểm vị trí địa lí của vùng Duyên hải miền Trung.
Vùng Duyên hải miền Trung là dải đất……………. kéo dài từ…………….. đến Bình Thuận. Phía bắc giáp vùng Đồng bằng Bắc Bộ và vùng………………., phía tây giáp Lào và vùng……………, phía nam giáp vùng ………………còn phía đông là …………….., trong đó có quần đảo……………… và quần đảo…………………..
Hướng dẫn trả lời:
Vùng Duyên hải miền Trung là dải đất hẹp ngang kéo dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận. Phía bắc giáp vùng Đồng bằng Bắc Bộ và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía tây giáp Lào và vùng Tây Nguyên, phía nam giáp vùng Nam Bộ còn phía đông là Biển Đông, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
Bài tập 3: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp về đặc điểm tự nhiên vùng Duyên hải miền Trung.
A | B |
Địa hình | Đường bờ biển dài và vùng biển rộng mang lại nhiều giá trị kinh tế. |
Khí hậu | Phía tây là vùng đồi núi; phía đông là dải đồng bằng nhỏ và hẹp bị chia cắt bởi các dãy núi lan ra sát biển. |
Sông ngòi | Có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã. |
Biển | Có khá nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dốc. |
Hướng dẫn trả lời:
Địa hình - Phía tây là vùng đồi núi; phía đông là dải đồng bằng nhỏ và hẹp bị chia cắt bởi các dãy núi lan ra sát biển.
Khí hậu - Có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã.
Sông ngòi - Có khá nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dốc.
Biển - Đường bờ biển dài và vùng biển rộng mang lại nhiều giá trị kinh tế.
Bài tập 4: Dựa vào hình 2 trang 66 SGK, hãy
a) Kể tên một số đảo và quần đảo ở vùng Duyên hải miền Trung
b) Kể tên một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung
c) Kể tên một số vườn quốc gia ở vùng Duyên hải miền Trung
Hướng dẫn trả lời:
a) Một số đảo và quần đảo ở vùng Duyên hải miền Trung bao gồm: Đảo Biện Sơn, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý; Quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa
b) Một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung: Sông Mã, Sông Cả, Sông Trà Khúc,…
c) Một số vườn quốc gia ở vùng Duyên hải miền Trung: Vườn quốc gia Sông Thanh, Pù Mát, Phong Nha-Kẻ Bàng,…
Bài tập 5: Dựa vào hình 2 trang 66 SGK, hãy xác định độ cao các đỉnh núi và điền vào bảng dưới đây.
Đỉnh núi | Độ cao (m) |
Pu Xai Lai Leng | |
Rào Cỏ | |
Bạch Mã |
Hướng dẫn trả lời:
Đỉnh núi | Độ cao (m) |
Pu Xai Lai Leng | 2711 |
Rào Cỏ | 2235 |
Bạch Mã | 1444 |
Bài tập 6: Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng
Vùng Duyên hải miền Trung chỉ tiếp giáp với vùng Tây Nguyên và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. | |
Phía nam vùng Duyên hải miền Trung thường xảy ra hiện tượng hạn hán. | |
Vùng Duyên hải miền Trung có ba đến năm tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C. | |
Khu vực ven biển vùng Duyên hải miền Trung có hiện tượng cát bay. | |
Lạc, mía,... là những cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Duyên hải miền Trung. |
Hướng dẫn trả lời:
Vùng Duyên hải miền Trung chỉ tiếp giáp với vùng Tây Nguyên và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. | |
X | Phía nam vùng Duyên hải miền Trung thường xảy ra hiện tượng hạn hán. |
Vùng Duyên hải miền Trung có ba đến năm tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C. | |
X | Khu vực ven biển vùng Duyên hải miền Trung có hiện tượng cát bay. |
X | Lạc, mía,... là những cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Duyên hải miền Trung. |
Bài tập 7: So sánh đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng Bắc Bộ với các đồng bằng Duyên hải miền Trung bằng cách hoàn thành bảng dưới đây.
Vùng đồng bằng Bắc Bộ | Vùng Duyên hải miền Trung |
Hướng dẫn trả lời:
Vùng đồng bằng Bắc Bộ | Vùng Duyên hải miền Trung |
Địa hình vùng Đồng bằng Bắc Bộ tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình dưới 25 m. Đồng bằng có dạng hình tam giác và vẫn tiếp tục mở rộng về phía biển. | Địa hình vùng Duyên hải miền Trung có sự khác biệt từ tây sang đông: phía tây là địa hình đồi núi; phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp. Ven biển thường có các cồn cát và đầm phá. |
Bài tập 8: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về tác động của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống của người dân vùng Duyên hải miền Trung.
A | B |
Tích cực | Phát triển các ngành kinh tế biển (đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển,...). |
Có mưa lớn và bão vào mùa mưa, gây ra ngập lụt ở đồng bằng. | |
Có lũ quét, sạt lở đất ở khu vực miền núi vào mùa mưa. | |
Tiêu cực | Trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm, trồng rừng và chăn nuôi gia súc. |
Phát triển thuỷ điện, điện gió, điện mặt trời | |
Hạn hán vào mùa khô. |
Hướng dẫn trả lời:
Tích cực:
Phát triển các ngành kinh tế biển (đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển,...).
Trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm, trồng rừng và chăn nuôi gia súc.
Phát triển thuỷ điện, điện gió, điện mặt trời
Tiêu cực:
Có mưa lớn và bão vào mùa mưa, gây ra ngập lụt ở đồng bằng.
Có lũ quét, sạt lở đất ở khu vực miền núi vào mùa mưa.
Hạn hán vào mùa khô.
Bài tập 9: Nêu một số biện pháp phòng, chống thiên tại ở vùng Duyên hải miền Trung.
Hướng dẫn trả lời:
Đẩy mạnh việc trồng nhiều rừng
Dự báo thiên tai kịp thời
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi
Bài tập 10: Hãy nêu những việc em có thể làm để chia sẻ khó khăn với các bạn ở vùng Duyên hải miền Trung khi có thiên tai xảy ra
Hướng dẫn trả lời:
Một số việc em có thể làm để chia sẻ khó khăn với các bạn ở vùng Duyên hải miền Trung khi có thiên tai xảy ra:
Quyên góp sách, vở, đồ dùng học tập,… để tặng các bạn.
Vận động người thân, bạn bè cùng tham gia phong trào quyên góp gây quỹ từ thiện để giúp đỡ đồng bào miền Trung.