Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
1.1. Các dân tộc sinh sống chủ yếu ở vùng Duyên hải miền Trung là
A. Kinh, Tây, Hoa, Khơ-me,..
B. Kinh Chăm, Thái, Mường
C. Mông Thái, Mường, Nùng
D. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Xơ Đăng,...
Hướng dẫn trả lời:
B. Kinh Chăm, Thái, Mường
1.2. Năm 2020, vùng Duyên hải miền Trung có số dân
A. hơn 15 triệu người.
C. hơn 20 triệu người.
D. hơn 25 triệu người.
B. dưới 20 triệu người .
Hướng dẫn trả lời:
C. hơn 20 triệu người.
1.3. Vật dụng nào dưới đây ít liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung? A. Lưới đánh cá.
B. Thuyền đánh cá.
C. Thuyền thúng
D. Bánh xe nước.
Hướng dẫn trả lời:
D. Bánh xe nước.
1.4. Hoạt động sản xuất nào sau đây không phải là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân vùng Duyên hải miền Trung?
A. Du lịch biển.
B. Giao thông vận tải biển.
C. Khai thác than đá.
D. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
Hướng dẫn trả lời:
C. Khai thác than đá.
1.5. Địa danh nổi tiếng với nghề làm muối ở vùng Duyên hải miền Trung là
B. Nha Trang.
A. Sa Huỳnh
C. Sầm Sơn.
D. Non Nước.
Hướng dẫn trả lời:
A. Sa Huỳnh
1.6. Bãi biển Lăng Cô thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Thanh Hoá.
B. Đà Nẵng.
C. Thừa Thiên Huế.
D. Khánh Hoà.
Hướng dẫn trả lời:
C. Thừa Thiên Huế.
Bài tập 2. Nối thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp về các vật dụng gắn liền với các hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
A | B |
Làm muối | Lưới đánh cá |
Cào | |
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản | Thuyền đánh cá |
Quang gánh |
Hướng dẫn trả lời:
Làm muối:
Cào
Quang gánh
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
Lưới đánh cá
Thuyền đánh cá
Bài tập 3: Hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Hướng dẫn trả lời:
Bài tập 5: Các địa danh sau nổi tiếng với những hoạt động kinh tế biển nào?
Dung Quất
Lý Sơn
Non Nước
Cà Ná
Chân Mây
Lăng Cô
Hướng dẫn trả lời:
Dung Quất: giao thông đường biển
Lý Sơn: du lịch biển đảo
Non Nước: du lịch biển đảo
Cà Ná: làm muối
Chân Mây: giao thông đường biển
Lăng Cô: du lịch biển đảo
Bài tập 6: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về điều kiện phát triển một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
A | B |
Làm muối | Vùng biển rộng, nhiều hải sản |
Nước biển mặn | |
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản | Nhiều bãi tắm, vịnh biển, đảo có phong cảnh đẹp |
Du lịch biển | Vùng biển rộng và dài |
Nhiều vịnh kín gió | |
Giao thông vận tải biển | Nhiều nắng |
Nhiều đầm phá, cửa sông |
Hướng dẫn trả lời:
Làm muối:
Nước biển mặn
Nhiều nắng
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
Vùng biển rộng, nhiều hải sản
Nhiều đầm phá, cửa sông
Du lịch biển – Nhiều bãi tắm, vịnh biển, đảo có phong cảnh đẹp
Giao thông vận tải biển:
Vùng biển rộng và dài
Nhiều vịnh kín gió
Bài tập 7: Hoàn thành bảng dưới đây về một số địa danh nổi tiếng ở vùng duyên hải miền Trung
Địa danh | Vùng |
Cà Ná | |
Mỹ Khê | |
Cù Lao Chàm | |
Sầm Sơn | |
Cửa Lò | |
Thiên Cầm | |
Lý Sơn | |
Chân Mây | |
Sa Huỳnh | |
Nha Trang |
Hướng dẫn trả lời:
Địa danh | Vùng |
Cà Ná | Ninh Thuận |
Mỹ Khê | Đà Nẵng |
Cù Lao Chàm | Quảng Nam |
Sầm Sơn | Thanh Hóa |
Cửa Lò | Nghệ An |
Thiên Cầm | Hà Tĩnh |
Lý Sơn | Quảng Ngãi |
Chân Mây | Thừa Thiên Huế |
Sa Huỳnh | Quảng Ngãi |
Nha Trang | Khánh Hòa |
Bài tập 8: Tìm hiểu thông tin, hãy viết đoạn văn giới thiệu về một vật dụng gắn liền với hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung
Hướng dẫn trả lời:
Thuyền thúng là một phần quan trọng trong văn hóa của các cộng đồng ngư dân ven biển Việt Nam. Ngoài là công cụ phục vụ đánh bắt, chúng còn được sử dụng như một dạng thuyền cứu sinh trong những trường hợp khẩn cấp trên biển, là phương tiện vận chuyển hiệu quả hàng hóa nhẹ và người. Hiện nay, thuyền thúng còn được sử dụng trong các hoạt động du lịch.