Giải chi tiết Khoa học 4 chân trời mới bài 4: Thành phần và tính chất của không khí

Giải bài 4: Thành phần và tính chất của không khí sách khoa học 4 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Khởi động:

Câu hỏi: Em hãy hít vào thật sâu, đặt bàn tay trước mũi và sau đó thở ra. Em cảm nhận được gì?

Hướng dẫn trả lời:

Em cảm nhận có một luồng khí được thổi ra.

1. Không khí có ở đâu?

Khám phá:

a) Thí nghiệm: “Bắt không khí"

Chuẩn bị:

Túi ni lông tự huỷ sinh học có kích thước bất kì, dây cao su.

Thực hiện:

Mở miệng túi và hứng không khí ở bất kì vị trí nào trong lớp học. Sau đó, dùng dây cao su buộc kín miệng túi lại.

Thảo luận:

  • Không khí có trong túi không? Vì sao em biết?
  • Theo em, không khí có ở đâu?

a) Thí nghiệm: “Bắt không khí"

Hướng dẫn trả lời:
  • Không khí có trong túi, vì túi căng phồng lên.
  • Không khí có ở khắp mọi nơi. 

b) Nhúng miếng mút xốp khô vào nước. Dùng tay bóp mạnh, em quan sát thấy hiện tượng gì (hình 3)? Giải thích.

b) Nhúng miếng mút xốp khô vào nước. Dùng tay bóp mạnh, em quan sát thấy hiện tượng gì (hình 3)? Giải thích.

Hướng dẫn trả lời:

Em quan sát thấy có bọt khí nổi lên.

c) Quan sát các hình sau và trả lời câu hỏi:

  • Nhờ có yếu tố nào trong môi trường mà cá vàng và giun đất hô hấp bình thường?
  • Các con vật lấy không khí từ đâu?

c) Quan sát các hình sau và trả lời câu hỏi:

Hướng dẫn trả lời:
  • Nhờ không khí có ở khắp nơi xung quanh chúng ta kể cả trong nước và đất.
  • Các con vật lấy không khí ở trong đất và nước.

Cùng thảo luận:

  • Quan sát hình 6 và giải thích vì sao có bong bóng nổi lên khi nhúng chìm chai rỗng không đóng nắp vào trong nước.
  • Không khí còn có ở những đâu?

Quan sát hình 6 và giải thích vì sao có bong bóng nổi lên khi nhúng chìm chai rỗng không đóng nắp vào trong nước.

Hướng dẫn trả lời:
  • Vì lúc đầu trong chai rỗng có chứa không khí nhưng khi đột ngột nhúng chai nước xuống nước thì do áp suất của nước tràn vào nên chiếm chỗ và đẩy không khí ra ngoài tạo thành các bọt khí.
  • Không khí còn có trong những chỗ rỗng của vật.

2. Một số tính chất của không khí:

Khám phá 1:

  • Thí nghiệm: “Không khí có màu, mùi và vị không?
Chuẩn bị:
Một túi ni lông tự huỷ sinh học, một cây tăm.

Thực hiện:

- Hứng không khí bằng túi ni lông tự huỷ sinh học và buộc miệng túi lại.

- Dùng đầu nhọn của tăm châm thủng một lỗ trên túi như hình 7.

Thảo luận:

Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:

- Ghé mặt vào gần lỗ thủng, em cảm nhận có hiện tượng gì?

- Rút ra kết luận về màu sắc, mùi, vị của không khí mà em quan sát, cảm nhận được.

  • Làm tương tự như trên nhưng nhỏ một vài giọt dầu gió vào bên trong túi ni lông trước khi hứng không khí. Em ngửi thấy mùi gì từ phần không khí thoát ra ở vị trí lỗ thủng trên túi? Đó có phải là mùi của không khí không?

Thí nghiệm: “Không khí có màu, mùi và vị không?”

Hướng dẫn trả lời:

Thảo luận:

  • Ghé mặt vào gần lỗ thủng em cảm thấy có một ít không khí bay ra.
  • Không khí không có màu, không mùi, không vị.

Thí nghiệm:

Em ngửi thấy mùi dầu gió. Đó không phải mùi không khí mà là mùi dầu gió hòa vào không khí.

Khám phá 2:

Quan sát hình dạng của các đồ vật đã được bơm đầy không khí, cho biết không khí có hình dạng cố định không? Vì sao?

Quan sát hình dạng của các đồ vật đã được bơm đầy không khí, cho biết không khí có hình dạng cố định không? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời:

Không khí không có hình dạng cố định, nó có hình dạng dựa theo vật chứa nó.

Khám phá 3:

Thí nghiệm: “Không khí có thể nén lại và giãn ra không?"

Chuẩn bị:

Một bơm tiêm.

Thực hiện:

  • Kéo ruột bơm tiêm lên nấc cuối cùng để rút đầy không khí (hình 9a).
  • Bịt ngón tay vào đầu của vỏ bơm tiêm, đẩy ruột bơm tiêm vào hết cỡ (hình 9b).
  • Thả tay nhưng vẫn tiếp tục bịt đầu vỏ bơm tiêm (hình 9c).

Thảo luận:

  • Quan sát hiện tượng, sử dụng các từ "nén lại" và "dãn ra" để mô tả hiện tượng ở hình 9b và 9c.

Thí nghiệm: “Không khí có thể nén lại và giãn ra không?"

  • Rút ra kết luận về các tính chất chung của không khí.
Hướng dẫn trả lời:
  • Ở hình 9b không khí bị nén lại, hình 9c không khí được giãn ra.
  • Kết luận không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.

Luyện tập:

Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào trong đời sống như thế nào?

Hướng dẫn trả lời:
  • Thổi không khí vào bóng bay, một số đồ vật chứ để làm căng.
  • Xác định lỗ thủng trên săm xe
  • Làm bơm tiêm

Vận dụng:

Quan sát cách người thợ sửa xe đạp xác định vị trí lỗ thủng trên săm xe sau khi bơm đầy không khí. Vì sao người thợ phát hiện được lỗ thủng?

Hướng dẫn trả lời:

Người thợ phát hiện được lỗ thủng vì khi không khí trong săm xe bị người thợ nén lại và thoát ra từ lỗ bị thủng tạo thành các bọt khí nổi lên mặt nước.

3. Thành phần của không khí:

Khám phá 1:

  • Quan sát biểu đồ sau và cho biết không khí bao gồm những khí nào?

Quan sát biểu đồ sau và cho biết không khí bao gồm những khí nào?

  • Ngoài ra trong không khí còn chứa những gì?
Hướng dẫn trả lời:
  • Không khí bao gồm khí ô-xi và khí ni-tơ.
  • Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bô-níc và các chất khí khác.

Khám phá 2:

Thí nghiệm: “Trong không khí có hơi nước không?"

Chuẩn bị:

Hai cốc thuỷ tinh, một lọ phẩm màu, hai đĩa sứ, nước đá, nước lọc.

Thực hiện:

Bố trí thí nghiệm như hình 12.

Thí nghiệm: “Trong không khí có hơi nước không?"

  • Cốc 1: Rót nước lọc vào cốc, pha 1 giọt đến 2 giọt màu thực phẩm và cho thêm nước đá.
  • Cốc 2: Chỉ chứa nước lọc.
  • Sau khoảng 5 phút, quan sát bề mặt bên ngoài và đĩa lót của mỗi cốc.

Thảo luận:

  • Bề mặt bên ngoài của cốc nào có nước? Đĩa lót dưới cốc nước nào khô ráo?
  • Vì sao bề mặt ngoài của cốc 1 có các hạt nước nhỏ bám vào? Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có gì?
Hướng dẫn trả lời:
  • Bề mặt bên ngoài của cốc 1 có nước. Đĩa lót dưới cốc 2 khô ráo.
  • Bề mặt ngoài của cốc 1 có các hạt nước nhỏ bám vào vì cốc 1 có bỏ thêm đá lạnh nên nước ngưng tụ lại bề mặt bên ngoài cốc. Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có hơi nước. 

Luyện tập:

Giải thích vì sao có những hiện tượng như trong các hình 13 và 14.

Giải thích vì sao có những hiện tượng như trong các hình 13 và 14. 

Hướng dẫn trả lời:
  • Trong không khí còn chứa bụi nên khi quạt đẩy không khí qua lại ma sát thì bụi bẩn sẽ bám lại ở quạt thông gió.  
  • Lúc trời lạnh cửa kính cũng lạnh nên hơi nước trong không khí ngưng tụ lại trên mặt kính.

Khám phá 3:

Thí nghiệm: “Tìm hiểu không khí cần cho sự cháy"

Chuẩn bị:

Cây nến, bật lửa, cốc thuỷ tinh (cao hơn cây nến).

Thực hiện:

Đốt cây nến và úp cốc thuỷ tinh che kín cây nến. Quan sát hiện tượng.

Thảo luận:

  • Giải thích vì sao cây nến bị tắt sau một thời gian.
  • Nếu thay cốc thuỷ tinh lớn hơn thì thời gian cháy của cây nến có thay đổi không? Giải thích.

Thí nghiệm: “Tìm hiểu không khí cần cho sự cháy"

Hướng dẫn trả lời:
  • Cây nến bị tắt sau một thời gian do lượng khí ô-xi giúp duy trì sự cháy ở trong cốc hết dần.
  • Nếu thay cốc thủy tinh lớn hơn thì thời gian cháy của cây nến sẽ lâu hơn vì lượng khí ô-xi ở trong cốc nhiều hơn.

Vận dụng:

Quan sát các hình dưới đây và giải thích vì sao cần làm như vậy.

Quan sát các hình dưới đây và giải thích vì sao cần làm như vậy.

Hướng dẫn trả lời:
  • Không khí giúp duy trì sự cháy nên lúc nhóm lửa chúng ta dùng ống thổi thổi không khi vào thì sẽ giúp lửa cháy to hơn.
  • Dùng khăn ướt để không có không khí tiếp xúc nhiều với ngọn lửa giúp lửa không thể tiếp tục cháy.
Tìm kiếm google: Giải khoa học 4 chân trời bài 1, giải khoa học 4 sách CTST bài 1, Giải Khoa học 4 châ trời bài 4: Thành phần và tính chất của không khí

Xem thêm các môn học

Giải khoa học 4 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com