Giải sách bài tập Toán 8 chân trời bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Hướng dẫn giải bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ SBT Toán 8 chân trời sáng tạo. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Giải bài tập 1 trang 13 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Tính

a) $(4x – 5)^{2}$;

b) $(3x + \frac{1}{3}y)^{2}$

c) $(–x + 0,3)^{2}$;

d) $(–x – 10y)^{2}$;

e) $(a^{3} – 3a)^{2}$;

g) $(a^{4}+ \frac{1}{2} a^{2})^{2}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $(4x – 5)^{2} = (4x)^{2} ‒ 2.4x.5 + 5^{2} = 16x^{2} ‒ 40x + 25.$

b) $(3x + \frac{1}{3}y)^{2}$

$= (3x)^{2} + 2.3x.\frac{1}{3}y+ (frac{1}{3}y)^{2}$

$= 9x^{2} + 2xy + \frac{1}{9}y^{2}$

c) $(–x + 0,3)2 = (‒x)^{2} + 2.(‒x).0,3 + 0,3^{2} = x^{2} ‒ 0,6x + 0,09.$

d)$ (–x – 10y)^{2} = (‒x)^{2} + 2.(‒x).(‒10y) + (‒10y)^{2}$

$= x^{2} + 20xy + 100y^{2}.$

e)$(a^{3} – 3a)^{2} = (a^{3})^{2} ‒ 2.a^{3}.3a + (3a)^{2}$

$= a^{6} + 6a^{4} + 9a^{2}$.

g)$(a^{4} + \frac{1}{2}a^{2})^{2}$

$= (a^{4})^{2} + 2.a^{4}.\frac{1}{2}a^{2}+(\frac{1}{2}a^{2})^{2}$

$= a^{8} + a^{6}+ \frac{1}{4}$

Giải bài tập 2 trang 13 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Viết các biểu thức sau thành đa thức:

a) $(1 – 4x)(1 + 4x)$;

b)$ (–2x – 5y)(2x – 5y)$;

c)$ (x^{3} – 3x)(3x + x^{3})$;

d)$ (1 + x + x^{2})(1 + x – x^{2}).$

Hướng dẫn trả lời:

a)$ (1 – 4x)(1 + 4x) = 12‒ (4x)^2 = 1 ‒ 16x^{2}.$

b)$(–2x – 5y)(2x – 5y)= ‒[(2x + 5y)(2x – 5y)]$

=$‒ [(2x)^{2} ‒ (5y)^{2}] = ‒(4x^{2} ‒ 25y^{2}) = 25y^{2} ‒ 4x^{2}$.

c) $(x^{3} – 3x)(3x + x^{3}) = (x^{3})^{2}‒ (3x)^{2} = x^{6} ‒ 9x^{2}$.

d)$ (1 + x + x^{2})(1 + x – x^{2}) = (1 + x)^{2} ‒ (x^{2})^{2}$

=$ 1 + 2.1.x + x^{2} ‒ x^{4} = 1 + 2x + x^{2} ‒ x^{4}$.

Giải bài tập 3 trang 14 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Tính nhanh:

a) $50,5^{2} – 50,4^{2}$;

b) $202.198$;

c) $10,2^{2}$;

d) $101^{2} – 202.71 + 71^{2}$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $50,5^{2} – 50,4^{2} = (50,5 ‒ 50,4)(50,5 + 50,4) = 100,9.0,1 = 10,09$.

b) $202.198 = (200 + 2)(200 ‒ 2) = 200^{2} ‒ 2^{2} = 40000 ‒ 4 = 39996$.

c) $10,2^{2} = (10 + 0,2)^{2} = 10^{2} + 2.10.0,2 + 0,2^{2} = 100 + 4 + 0,04 = 104,04$.

d) $101^{2} – 202.71 + 71^{2} = 101^{2} – 2.101.71 + 71^{2} = (101 ‒ 71)^{2} = 30^{2} = 900$.

Giải bài tập 4 trang 14 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Tính giá trị của biểu thức:

a) $P = (x – 10)^{2} – x(x + 80) $tại $x = 0,87$;

b) $Q = 4a^{2} + 8ab + 4b^{2} $tại $a = 65$ và $b = 35;$

c) $R = x^{3} − 3x^{2} + 3x − 1$ tại$ x = 101$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $P = (x – 10)^{2} – x(x + 80)$

$= x^{2} ‒ 2.x.10 + 10^{2} ‒ x^{2} ‒ 80x$

=$ x^{2} ‒ 20x + 100 ‒ x^{2} ‒ 80x$

=$ (x^{2} ‒ x^{2})+ (‒20x ‒ 80x) + 100$

=$ ‒ 100x + 100 = 100(1 ‒ x).$

Với$ x = 0,87$ ta có:

$P = 100(1 ‒ 0,87) = 100.0,13 = 13$.

b) $Q = 4a^{2} + 8ab + 4b^{2} = (2a)^{2} + 2.2a.2b + (2b)^{2} = (2a + 2b){2}$

Với $a = 65$ và$ b = 35 $ta có:

$Q = (2.65 + 2.35)^{2} = 200^{2} = 40000$.

c)$ R = x^{3} − 3x^{2} + 3x − 1 = (x ‒ 1)^{3}$

Với$ x = 101$ ta có:

$R = (101 ‒ 1)^{3} = 100^{3} = 1000000$.

Giải bài tập 5 trang 14 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Thu gọn các biểu thức sau:

a) $20x^{2} – (5x – 4)(4 + 5x)$;

b) $(x – y)^{2} – x(x + 2y)$;

c) $(x + 3)^{3}(x – 3)^{3}$;

d) $x(x – 1)(x + 1) – (x − 3)(x^{2} + 3x + 9)$

Hướng dẫn trả lời:

a)$ 20x^{2} – (5x – 4)(4 + 5x)$

=$ 20x^{2} – [(5x – 4)(5x + 4)]$

=$20x^{2} ‒ [(5x)^{2} ‒ 4^{2}]$

= $20x^{2} ‒ (25x^{2} ‒16)$

= $20x^{2} ‒ 25x^{2} + 16$

= $16 ‒ 5x^{2}$.

b) $(x – y)^{2} – x(x + 2y)$

= $x^{2} ‒ 2xy + y^{2} ‒ x^{2} ‒ 2xy$

= $(x^{2} ‒ x^{2}) + (‒2xy ‒ 2xy) + y^{2}$

= $‒4xy + y^{2}.$

c) $(x + 3)^{3}‒(x – 3)^{3}$

= $x^{3} + 3.x^{2}.3 + 3.x.3^{2} + 27 ‒ (x^{3} ‒3.x^{2}.3 + 3.x.3^{2}‒ 27)$

= $x^{3} + 9x^{2} + 27x + 27 ‒ x^{3} +9x^{2} ‒27x + 27$

= $(x^{3} ‒ x^{3}) + (9x^{2} + 9x^{2}) + (27x ‒27x) + 27 + 27$

= $18x^{2} + 54.$

d) $x(x – 1)(x + 1) – (x − 3)(x^{2} + 3x + 9)$

= $x[(x – 1)(x + 1)] ‒ (x^{3} ‒3^{3})$

= $x(x^{2} ‒ 1) ‒(x^{3} – 27)$

= $x^{3} ‒ x ‒ x^{3} + 27$

= $(x^{3} ‒ x^{3}) ‒ x + 27$

= $27 ‒ x.$

Giải bài tập 6 trang 14 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Biết rằng x = 2a + b và y = 2a – b. Tính các biểu thức sau theo a và b.

a) $A = \frac{1}{2}xy$

b) $B=x^{2} + y^{2}$

c) $C = x^{2} - y^{2}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức $A = \frac{1}{2}xy$ ta được:

$A = \frac{1}{2}(2a+b)(2a-b) = \frac{1}{2}((2a)^{2}-b^{2}) =\frac{1}{2}(4a^{2} - b^{2}) = 2a^{2}-\frac{1}{2}b^{2}$

b) Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức B = x2 + y2, ta được:

$B = (2a + b)^{2} + (2a ‒ b)^{2}$

= $(2a)^{2} + 2.2a.b + b^{2} + (2a)^{2} ‒ 2.2a.b + b^{2}$

= $4a^{2} + 4ab + b^{2} + 4a^{2} ‒ 4ab + b^{2}$

= $(4a^{2} + 4a^{2}) + (4ab ‒ 4ab) + (b^{2} + b^{2})$

= $8a^{2} + 2b^{2}$.

c) Cách 1:

Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức$C = x^{2} – y^{2}$, ta được:

$C = (2a + b)^{2}‒ (2a ‒ b)^{2}$

= $(2a)^{2} + 2.2a.b + b^{2} ‒ [(2a)^{2} ‒ 2.2a.b + b^{2}]$

= $4a^{2} + 4ab + b^{2} ‒ 4a^{2} + 4ab ‒ b^{2}$

= $(4a^{2} ‒ 4a^{2}) + (4ab + 4ab) + (b^{2} ‒ b^{2})$

= $8ab$.

Cách 2:

Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức $C = x^{2} – y^{2}$, ta được:

$C = (2a + b)^{2}‒ (2a ‒ b)^{2}$

= $[(2a + b) – (2a – b)].[(2a + b) + (2a – b)]$

= $(2a + b – 2a + b)(2a + b + 2a – b)$

= $2b.4a = 8ab.$

Giải bài tập 7 trang 14 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Chứng minh rằng:

a) $337^{3} + 163^{3}$ chia hết cho 500;

b) $234^{3} – 123^{3}$ chia hết cho 3.

Hướng dẫn trả lời:

a) $337^{3} + 163^{3}$

= $(337 + 163)(337^{2} ‒ 337.163 + 163^{2})$

= $500.(337^{2} ‒ 337.163 + 163^{2})$ chia hết cho 500 do $337^{2} ‒ 337.163 + 163^{2}$ là một số nguyên.

Vậy $337^{3} + 163^{3}$ chia hết cho 500.

b) $234^{3} – 123^{3}$

= $(234 ‒ 123)(234^{2} + 234.123 + 123^{2})$

= $111.(234^{2} + 234.123 + 123^{2})$

Ta có 111 chia hết cho 3 (do có tổng các chữ số 1 + 1 + 1 = 3 chia hết cho 3) và $234^{2} + 234.123 + 123^{2}$ là một số nguyên.

Vậy $234^{3} – 123^{3}$ chia hết cho 3.

Giải bài tập 8 trang 14 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Chứng minh rằng, với mọi số nguyên n

a)$(2n + 1)^{2} − (2n − 1)^{2}$ chia hết cho 8;

b)$(8n + 4)^{2} − (2n + 1)^2$ chia hết cho 15.

Hướng dẫn trả lời:

a) $(2n +1)^{2} ‒ (2n ‒ 1)^{2}$

= $(2n + 1 + 2n ‒ 1)(2n +1 ‒ 2n + 1)$

= $4n.2 = 8n.$

Vì 8n chia hết cho 8 nên $(2n +1)^{2} ‒ (2n ‒ 1)^{2}$ chia hết cho 8.

b) $(8n + 4)^{2} − (2n + 1)^{2}$

= $(8n + 4 + 2n + 1)(8n + 4 ‒ 2n ‒ 1)$

= $(10n + 5)(6n + 3)$

= $5.(2n + 1).3(2n + 1)$

= $15(2n + 1)^{2}$

Vì 15 chia hết cho 15 nên $15(2n + 1)^{2}$ chia hết cho 15, do đó $ (8n + 4)^{2} − (2n + 1)^{2}$ chia hết cho 15.

Vậy $(8n + 4)^{2} − (2n + 1)^{2}$ chia hết cho 15.

Giải bài tập 9 trang 14 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Thay mỗi dấu * bằng một đơn thức thích hợp để nhận được một đồng nhất thức.

a) $(a + *)^{2} = a^{2} + 4ab + 4b^{2}$;

b) $(x – *)^{2} = x^{2} – 8ax + 16a^{2}$;

c) $(* – 5y)^{2} = 0,16x^{2} – * + 25y^{2}$;

d) $(3x – 0,5y)^{2} = 9x^{2} + 0,25y^{2} + *.$

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $a^{2} + 4ab + 4b^{2} = a^{2} + 2.a.2b + (2b)^{2} = (a + 2b)^{2}$.

Vậy dấu * thay bằng 2b.

b) $x^{2} – 8ax + 16a^{2} = x^{2} ‒ 2.x.4a + (4a)^{2} = (x ‒ 4a)^{2}$.

Vậy dấu * thay bằng 4a.

c) $0,16x^{2} = (0,4x)^{2}; 25y^{2} = (5y^{2})$

$(0,4x ‒ 5y)^{2} = (0,4x)^{2} ‒ 2.0,4x.5y + (5y{2}) = 0,16x^{2} ‒ 4xy + 25y^{2}$

Vậy các dấu * thay lần lượt bằng 0,4x và 4xy.

d) $(3x – 0,5y)^{2} = (3x)^{2} ‒ 2.3x.0,5y + (0,5y)^{2} = 9x^{2} ‒ 3xy + 0,25y^{2}$

Vậy dấu * thay bằng ‒3xy .

Giải bài tập 10 trang 14 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Viết các biểu thức sau thành đa thức:

a) $(x^{2} + 4y^{2}) (x + 2y)(x – 2y)$;

b) $(x – 1)(x + 1)(x^{2} + 1)(x4 + 1).$

Hướng dẫn trả lời:

a) $(x^{2} + 4y^{2})(x + 2y)(x – 2y)$

= $(x^{2} + 4y^{2})[(x + 2y)(x – 2y)]$

= $(x^{2} + 4y^{2})[x^{2}‒ (2y)^{2}]$

= $(x^{2} + 4y^{2})(x^{2} + 4y^{2})$

= $(x^{2})^{2} ‒ (4y^{2})^{2} = x^{4} ‒ 16y^{4}$.

b) $(x – 1)(x + 1)(x^{2} + 1)(x^{4} + 1)$

= $[(x – 1)(x + 1)](x^{2} + 1)(x^{4} + 1)$

= $(x^{2} ‒ 1)(x^{2} + 1)(x^{4} + 1)$

= $[(x^{2} ‒ 1)(x^{2} + 1)](x^{4} + 1)$

= $[(x^{2})^{2} ‒ 12](x^{4} + 1)$

= $(x^{4} ‒ 1)(x^{4} + 1)$

= $(x^{4})^{2} ‒ 1 = x^{8} ‒ 1.$

Giải bài tập 11 trang 14 sbt Toán 8 tập 1 Chân trời: Chứng minh các đẳng thức sau:

a) $(a + b)^{2}‒(a – b)^{2} = 4ab$;

b) $a^{3} + b^{3} = (a + b)[(a – b)^{2} + ab]$;

c) $2(a – b)(a + b) + (a + b)^{2} + (a – b)^{2} = 4a^{2}$;

d) $(a + b + c)^{2} = a^{2} + b^{2} + c^{2} + 2ab + 2ac + 2bc$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $(a + b)^{2}‒(a – b)^{2}$

= $(a + b + a ‒ b)(a + b ‒ a + b)$

= $2a.2b = 4ab$.

b) $a^{3} + b^{3} = (a + b)(a^{2} ‒ ab + b^{2})$

= $(a + b)(a^{2} ‒ 2ab + b^{2} + ab)$

= $(a + b)[(a ‒b)^{2} + ab]$.

c) $2(a – b)(a + b) + (a + b)^{2} + (a – b)^{2}$

= $(a + b){2} + 2(a + b)(a – b)+ (a – b)^{2}$

= $(a + b + a ‒ b)^{2} = (2a)^{2} = 4a^{2}$.

d) $(a + b + c)^{2} = [(a + b) + c]^{2}$

= $(a + b)^{2} + 2(a + b)c + c^{2}$

= $a^{2} + 2ab + b^{2} + 2ac + 2bc + c^{2}$

= $a^{2} + b^{2} + c^{2} + 2ab + 2ac + 2bc$.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập toán 8 chân trời, Giải SBT toán 8 CTST bài 3, Giải sách bài tập toán 8 CTST bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo

PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC TRỰC QUAN

CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net