Giải SBT Toán học 11 tập 2 cánh diều Chương 8 Bài 1 Hai đường thẳng vuông góc

Hướng dẫn giải Chương 8 Bài 1 Hai đường thẳng vuông góc SBT Toán 11 tập 2 Cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài 1 trang 88 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có ABC là tam giác đều và ABB′A′ là hình chữ nhật. Gọi M là trung điểm của BC (Hình 4).
Bài 1 trang 88 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có ABC là tam giác đều và ABB′A′ là hình chữ nhật. Gọi M là trung điểm của BC (Hình 4).
a) Số đo giữa hai đường thẳng AB và B′C′ bằng:

A. 300.

B. 450.

C. 600.

D. 900.

b) Số đo giữa hai đường thẳng AB và CC′ bằng:

A. 300.

B. 450.

C. 600.

D. 900.

c) Số đo giữa hai đường thẳng AM và A′C′ bằng:

A. 300

B. 450.

C. 600.

D. 900.

Hướng dẫn trả lời:

a) Do ABC là tam giác đều nên $\widehat{ABC}$=600.

Ta có: BC// B′C′nên (AB,B′C′)=(AB,BC)=$ \widehat{ABC}$=600

Đáp án C.

b) Do ABB′A′ là hình chữ nhật nên $\widehat{ABB’}$=900.

Ta có: BB′// CC′ nên (AB,CC′)=(AB,BB′)=$\widehat{ABB’}$=900

Đáp án D.

c) Do ABC là tam giác đều nên $\widehat{MAC}$=$\frac{1}{2}$$\widehat{BAC}$=$\frac{1}{2}$.600=300.

Ta có: AC// A′C′nên (AM,A′C′)=(AM,AC)=$ \widehat{MAC}$=300

Đáp án A.

Bài 2 trang 89 SBT Toán 11 CD tập 2: Hình 5 gợi nên hình ảnh một số cặp đường thẳng vuông góc với nhau. Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng vuông góc với nhau.
Hình 5 gợi nên hình ảnh một số cặp đường thẳng vuông góc với nhau. Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng vuông góc với nhau.

Hướng dẫn trả lời:

Ba cặp đường thẳng vuông góc với nhau là: c và e; b và e; a và b.

Bài 3 trang 89 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′có đáy là hình vuông.

a) Chứng minh rằng AB⊥A′D′và AC⊥B′D′.

b) Tính góc giữa hai đường thẳng AC và A′B′.

Hướng dẫn trả lời:

Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′có đáy là hình vuông.v

a) Do A′B′C′D′là hình vuông nên A′D′⊥A′B′,A′C′⊥B′D′.

Ta có: AB// A′B′⇒AB⊥A′D′.

AC// A′C′⇒AC⊥B′D′.

b) Do ABCD là hình vuông nên $ \widehat{CAB}$=$ \frac{1}{2}$$ \widehat{DAB}$=$ \frac{1}{2}$.900=450.

Ta có: AB// A′B′nên (AC,A′B′)=(AC,AB)=$ \widehat{CAB}$=450.

Bài 4 trang 89 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hình lăng trụ  có tất cả các cạnh bằng nhau. Chứng minh rằng M′N⊥P′Q.
Hướng dẫn trả lời:

Cho hình lăng trụ  có tất cả các cạnh bằng nhau. Chứng minh rằng M′N⊥P′Q.

Do PQQ′P′ là hình thoi nên P′Q⊥PQ′.

Ta có: M′Q′// NP và M′Q′=NP nên M′Q′PN là hình bình hành ⇒M′N⇒// PQ′.

Từ đó suy ra M′N⊥P′Q.

Bài 5 trang 89 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính góc giữa hai đường thẳng AD và BC, biết MN=a$ \sqrt{3} $ và AD=BC=2a.

Hướng dẫn trả lời:
Cho tứ diện ABCD.

Gọi P là trung điểm của AC.

Ta có: MP, PN lần lượt là đường trung bình của ΔABC,ΔACD.

⇒MP//BC,PN//AD và MP=$ \frac{1}{2} $BC=a,PN=$ \frac{1}{2} $AD=a.

Do đó (AD,BC)=(PN,MP).

Xét ΔMNP:

Cos$ \widehat{MPN} $=$ \frac{MP^{2}+PN^{2}-MN^{2}}{2MP.PN}=\frac{a^{2}+a^{2}-(a\sqrt{3})^{2}}{2a.a}=-\frac{1}{2} $⇒$ \widehat{MPN} $=1200.

Suy ra(AD,BC)=(PN,MP)=1800−$ \widehat{MPN} $=1800−1200=600

Vậy góc giữa hai đường thẳng AD và BC là 600

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 Cánh diều, Giải SBT Toán học 11 tập 2 Cánh diều, Giải sách bài tập Toán học 11 Cánh diều tập 2 Chương 8 Bài 1 Hai đường thẳng vuông góc

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 2 cánh diều

CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC


Copyright @2024 - Designed by baivan.net