Giải nhanh bài 1 toán 4 KNTT trang 42: Đọc số dân (theo Tổng hợp dữ liệu của Ban Dân số năm 2019) của mỗi nước dưới đây.
Hướng dẫn giải:
Dân số của Nhật Bản là 126 476 461 người: một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người
Dân số của Việt Nam là 97 338 579 người: chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người
Dân số In-đô-nê-xi-a là 273 523 615 người: hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người
Giải nhanh bài 2 toán 4 KNTT trang 42: Viết số thành tổng (theo mẫu)?
Hướng dẫn giải:
Viết số thành tổng, ta có:
109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 2
3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2
Giải nhanh bài 3 toán 4 KNTT trang 42 Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Hướng dẫn giải:
- Chữ số 8 trong số 63 782 910 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn
- Chữ số 3 trong số 839 000 038 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu
- Chữ số 3 trong số 9 300 037 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
- Chữ số 2 trong số 239 111 003 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
Giải nhanh bài 1 toán 4 KNTT trang 42: Đ, S?
Hướng dẫn giải:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu. Đ
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn. S (Chữ số 0 thuộc hàng trăm nghìn)
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị. Đ
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn. S (Chữ số 3 thuộc lớp đơn vị)
Giải nhanh bài 2 toán 4 KNTT trang 42: Số?
Hướng dẫn giải:
Viết số | Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | ||||||
Hàng trăm triệu | Hàng chục triệu | Hàng triệu | Hàng trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | |
200 198 261 | 2 | 0 | 0 | 1 | 9 | 8 | 2 | 6 | 1 |
1 999 371 | 1 | 9 | 9 | 9 | 3 | 7 | 1 | ||
28 111 031 | 2 | 8 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | |
714 000 106 | 7 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 |
Giải nhanh bài 3 toán 4 KNTT trang 43: Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.
Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là số nào?
Hướng dẫn giải:
Như vậy ta được hai số cần tìm là: 17 483 226; 75 175 000
Giải nhanh bài 4 toán 4 KNTT trang 43: Giải ô chữ dưới đây:
Biết rằng:
A: 900 000 000 + 60 000 000 + 8 000 000
C: Chín trăm tám mươi triệu
L: 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000
O: Số liền trước của số 1 000 000
Ổ: Số liền sau của số 999 999 999
Hướng dẫn giải:
A. 900 000 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000
C. Chín trăm tám mươi triệu: 980 000 000
L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000
O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999
Ổ. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000
Ta điền như sau:
980 000 000 | 1 000 000 000 |
C | Ổ |
2 150 000 | 999 999 | 968 000 000 |
L | O | A |
Giải nhanh bài 1 toán 4 KNTT trang 44: Số?
Hướng dẫn giải:
Giải nhanh bài 2 toán 4 KNTT trang 44: Mỗi chữ số gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Hướng dẫn giải:
+ Chữ số 4 trong số 13 341 411 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
+ Chữ số 3 trong số 324 294 185 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
+ Chữ số 0 trong số 2 000 001 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
+ Chữ số 2 trong số 540 231 007 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Giải nhanh bài 3 toán 4 KNTT trang 44: Chọn câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu và chữ số hàng trăm nghìn khác 3.
A. 190 968 028
B. 1 000 000 000
C. 276 389 000
D. 537 991 833
Hướng dẫn giải:
D. 537 991 833
Mật khẩu không chứa số 0 ở lớp triệu nên loại đáp án A, B
Mật khẩu có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 nên loại đáp án C
Vậy đáp án đúng là D
Giải nhanh bài 4 toán 4 KNTT trang 44: Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị?
Hướng dẫn giải:
Thứ tự các mảnh ghép lần lượt là: 3 và 1 và 2
Như vậy, mảnh ghép số 3 gồm các chữ số ở lớp triệu, mảnh ghép số 1 gồm các chữ số ở lớp nghìn và mảnh ghép thứ 2 gồm các chữ số ở hàng đơn vị.