Câu hỏi: Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong...
Hướng dẫn trả lời:
Phân tử hợp chất hữu cơ chứa nhóm >C=O được gọi là hợp chất carbonyl. Aldehyde, ketone thuộc loại hợp chất carbonyl.
Aldehyde có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
Ketone có nhóm carbonyl liên kết trực tiếp với hai nguyên tử carbon.
Bài 1: Cho các hợp chất có công thức sau...
Hướng dẫn trả lời:
Hợp chất carbonyl: (B), (D).
Bài 2: Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal...
Hướng dẫn trả lời:
Phân tử methanal có 1 nguyên tử carbon liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng.
Phân tử ethanal có 2 nguyên tử carbon liên kết với nhau, trong đó 1 nguyên tử carbon nằm ở tâm một hình tứ diện liên kết với 3 nguyên tử hydrogen, nguyên tử carbon còn lại liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hydrogen.
Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế...
Hướng dẫn trả lời:
Bài 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl...
Hướng dẫn trả lời:
Formic aldehyde (HCHO) và acetic aldehyde (CH3CHO) là các aldehyde phân tử khối nhỏ có trạng thái khí ở nhiệt độ thường.
Bài 2: Cho các chất có công thức như sau: C2H6, C2H5OH, HCH=O, CH3CH=O...
Hướng dẫn trả lời:
Chất | Nhiệt độ sôi (°C) |
C2H6 | -88,6 °C |
C2H5OH | 49,0 °C |
HCH=O | -19,5 °C |
CH3CH=O | 20,2 °C |
CH3CH2CH=O | 78,3 °C |
Nhiệt độ sôi: hydrocarbon < carbonyl < alcohol có phân tử khối tương đương.
=> Nhiệt độ sôi: C2H6 < CH3CHO < C2H5OH.
Những chất có phân tử khối càng lớn thì độ sôi càng cao.
=> Nhiệt độ sôi: HCHO < CH3CHO < CH3CH2CHO.
Bài 3: Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn...
Hướng dẫn trả lời:
Nhờ tạo liên kết hydrogen với nước.
Khi số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon tăng, khả năng tan của hợp chất carbonyl giảm xuống.
Bài 1: Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen...
Hướng dẫn trả lời:
Hiệu độ âm điện của O và C là:
Δχ = 3,44 - 2,55 = 0,89 (0,4 ≤ Δx < 1,7) => Liên kết cộng hóa trị có cực.
=> Liên kết C=O trong hợp chất carbonyl phân cực về phía nguyên tử oxygen.
Bài 2: Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl...
Hướng dẫn trả lời:
CH3–CH2–CH2–CHO $\overset{LiAlh_{4}}{\rightarrow}$ CH3–CH2–CH2–CH2–OH
CH3–CH(CH3)CHO $\overset{LiAlh_{4}}{\rightarrow}$ CH3–CH(CH3)–CH2–OH
CH3–CH2–CO–CH3 $\overset{LiAlh_{4}}{\rightarrow}$ CH3–CH2–CHOH–CH3
Bài 3: Viết phương trình hoá học (nếu có) của...
Hướng dẫn trả lời:
a) CH3-CH2-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3-CH2-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
CH3-CO-CH3 + 2[Ag(NH3)2]OH →to không phản ứng.
b) CH3-CH2-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH →to CH3-CH2-COONa + Cu2O + 3H2O
CH3-CO-CH3 + NaOH →to không phản ứng.
Bài 4: Hãy trình bày cách phân biệt acetaldehyde và acetone.
Hướng dẫn trả lời:
Sử dụng thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 để phân biệt acetaldehyde và acetone vì acetone không có phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
PTHH:
CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
CH3-CH=O + 2Cu(OH)2 + NaOH →to CH3-COONa + Cu2O + 3H2O
Bài 5: Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens...
Hướng dẫn trả lời:
Thêm từ từ dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch AgNO3 1% và lắc nhẹ.
Có kết tủa xám xuất hiện
PTHH: AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3
Sau đó kết tủa tan dần, tạo dung dịch trong suốt
PTHH: AgOH + 2NH3 → [Ag(NH3)2]OH
Nhỏ dung dịch CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn.
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng xám, bám vào thành ống nghiệm.
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Bài 6: Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta không đun sôi hỗn...
Hướng dẫn trả lời:
Aldehyde trong hỗn hợp chất phản ứng có nhiệt độ sôi thấp nên nếu đun sôi, aldehyde sẽ bay hơi. Ngoài ra ở nhiệt độ cao [Ag(NH3)2]OH cũng bị phân hủy.
Bài 7: Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng Cu(OH)2...
Hướng dẫn trả lời:
Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, xuất hiện kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là Cu(OH)2 .
Cho CH3CHO vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 và đun nóng nhẹ, hỗn hợpchuyển từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch (Cu2O).
PTHH:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
CH3CHO + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + Cu2O + 3H2O
Bài 8: Phản ứng tạo iodoform...
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng là CHI3 tạo thành.
PTHH: CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH ⟶ CH3COONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O
Bài 1: Tìm hiểu và trình bày các ứng dụng...
Hướng dẫn trả lời:
Bài 1: Công thức cấu tạo của acetone là...
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án C.
Bài 2: Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4, thu được sản phẩm là...
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án D.
CH3COCH3 $\overset{LiAlh_{4}}{\rightarrow}$ CH3C(OH)CH3
propan-2-ol
Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế...
Hướng dẫn trả lời:
Bài 4: Biết công thức cấu tạo của các chất carbonyl...
Hướng dẫn trả lời:
Công thức có thể có của A là: CH3–CH2–CHO và CH3–CO–CH3.
Phương pháp hóa học:
Thuốc thử | CH3–CH2–CHO | CH3–CO–CH3 |
Tollens | Kết tủa xám bạc | x |
Cu(OH)2/OH− | Kết tủa đỏ gạch | x |
I2/NaOH | x | Kết tủa vàng |
PTHH:
CH3-CH2-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3-CH2-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
CH3-CH2-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH →to CH3-CH2-COONa + Cu2O + 3H2O
CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH ⟶ CH3COONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O
Bài 5*: Hợp chất hữu cơ X được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ...
Hướng dẫn trả lời:
Phần trăm khối lượng O là:
100% - 62,07% - 10,34% = 27,59%
Gọi CTĐGN của X là CxHyOz.
Ta có: x:y:z = = 3:6:1
CTĐGN của X là: C3H6O
Phân tử khối của X là 58 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 58.
=> (12.3 + 1.6 + 16).n = 58.n = 58 => n = 1.
CTPT của X là: C3H6O.
X có liên kết C=O trong phân tử.
X không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch => X không thể là aldehyde, X là ketone.
Vậy CTCT của X là CH3-CO-CH3.
Bài 6: Cho ba chất hữu cơ A, B, C có cùng công thức phân tử là C3H6O...
Hướng dẫn trả lời:
Chất A có phản ứng tráng bạc => A có là aldehyde.
Chất B không có phản ứng tráng bạc nhưng có phản ứng tạo iodoform => B có nhóm methyl ketone.
Chất C làm mất màu nước bromine, hydrogen hoá C rồi oxi hoá sản phẩm thì được A => C có liên kết đôi và là alcohol bậc 1.
Chất | Công thức cấu tạo | Tên gọi |
A | CH3-CH2-CHO | propanal |
B | CH3-CO-CH3 | propanone |
C | CH2=CH-CH2-OH | 2-propen-1-ol |