Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 4 (2 tiết)
Năng lực chung:
Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học; Giải quyết vấn đề toán học:
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; Ôn lại kiến thức đã học trong chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi 1 đến câu hỏi 6 (SGK – tr115,116).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
Câu 1: B
Để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic thì ta thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.
Câu 2. D
Dữ liệu xếp loại học tập (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt) thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh.
Câu 3. A
Dữ liệu số học sinh và tỉ lệ phần trăm thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số.
Câu 4. D
Dữ liệu ở dòng 3 là dữ liệu về tỉ lệ phần trăm nên loại biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu này là biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 5. C
Để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan, ta dùng biểu đồ cột kép.
Câu 6: A
Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội, ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS chữa bài tập BT 7 + 8 + 9+ 10+ 11 (SGK-trr55)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thành các bài tập vảo vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện 1 -2 HS/ bài tập trình bày bảng.
- Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 7.
Bài 8.
Bài 9.
Trong tổng số 100 học sinh góp ý kiến thì có 54 học sinh không đồng ý (nhiều hơn 50%) nên kết luận đa số học sinh khối 8 không đồng ý có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên.
Vậy ta chọn kết luận b).
Bài 10
Từ biểu đồ cột ta chuyển dữ liệu thành bảng thống kê như sau:
Ngày trong tuần | Thời gian tự học tại nhà của Tú (phút) |
Thứ Hai | 60 |
Thứ Ba | 75 |
Thứ Tư | 100 |
Thứ Năm | 120 |
Thứ Sáu | 80 |
Thứ Bảy | 85 |
Chủ Nhật | 45 |
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần:
Bài 11.
Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm BT12 + 13 + 14 + 15 theo kĩ thuật chia sẻ cặp đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV dẫn dắt, sát sao các HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
Kết quả:
Bài 12.
Địa điểm đến (khi đi từ địa điểm IV) | I | II | III | IV | V |
Giá vé (đồng) | 15 000 | 25 000 | 20 000 | -- | 10 000 |
Bài 13
Hoạt động | Hoạt động tại chỗ (đọc sách, ôn bài, chơi cờ vua) | Hoạt động vận động ( đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) |
Số học sinh | 28 | 14 |
Vậy số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ gấp 2 lần (do 28 : 14 = 2) số học sinh tham gia hoạt động vận động trong giờ ra chơi.
Bài 14.
Quan sát biểu đồ ta thấy có hai năm có giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo (cột màu xanh biểu diễn cà phê cao hơn cột màu cam biểu diễn gạo) là: năm 2018; năm 2019.
Bài 15.
Năm | 1959 | 1969 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Dân số (tỉ người) | 2,98 | 3,63 | 4,38 | 5,24 | 6 | 6,87 | 7,71 |
+ 1960 – 1969: 3,63 – 2,98 = 0,65 (tỉ người);
+ 1970 – 1979: 4,38 – 3,63 = 0,75 (tỉ người);
+ 1980 – 1989: 5,24 – 4,38 = 0,86 (tỉ người);
+ 1990 – 1999: 6 – 5,24 = 0,76 (tỉ người);
+ 2000 – 2009: 6,87 – 6 = 0,87 (tỉ người);
+ 2010 – 2019: 7,71 – 6,87 = 0,84 (tỉ người).
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: