Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4: BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
BÀI 11: PHẠM VI BIỂN ĐÔNG. VÙNG BIỂN ĐẢO VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về vùng biển Việt Nam với nội dung bài học là vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo ở Việt Nam.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
Nhiệm vụ 1: Nghe bài hát “Bay qua Biển Đông”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS nghe bài hát: “Bay qua Biển Đông” – M4U.
https://www.youtube.com/watch?v=NoN3SKZE38c&ab_channel=akademypro
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy chia sẻ cảm nhận của em sau khi nghe bài hát “Bay qua Biển Đông”.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chú ý lắng nghe bài hát và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS xung phong chia sẻ cảm nghĩ sau khi nghe bài hát “Bay qua Biển Đông”.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và gợi dẫn sang nhiệm vụ tiếp theo: Đây là một ca khúc rock của thế hệ trẻ sinh sau ngày đất nước hòa bình viết về biên cương, đảo xa với một tình yêu tha thiết, nồng nàn, giản dị. Ca khúc gửi gắm rất nhiều tình yêu thương từ hàng triệu đồng bào đất liền tới các chiến sĩ nơi hải đảo. Trong ca khúc có nhắc tới tên một vùng biển mà cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay đó là Biển Đông.
Nhiệm vụ 2: Trình bày một số hiểu biết về Biển Đông
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu hình ảnh về Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dựa vào kiến thức của bản thân nêu những hiểu biết của mình về Biển Đông.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh sau đó suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS xung phong trình bày hiểu biết của mình về Biển Đông.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và nêu ví dụ:
+ Vị trí: Biển Đông nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương, là một biển rộng (lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương và lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới).
+ Vai trò: giàu tài nguyên dầu, khí đốt, khoáng sản có giá trị như sắt, ti-tan, cát thủy tinh,… đem lại cho các quốc gia ven biển Đông những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế.
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Nằm bên bờ Biển Đông, Việt Nam là một quốc gia biển. Từ bao đời, cuộc sống của dân tộc Việt Nam đã gắn bó với biển. Để hiểu rõ hơn về biển Đông, vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo ở Việt Nam, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.
Hoạt động 1: Khái quát về phạm vi Biển Đông
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 1 SGK tr.145 và trả lời câu hỏi: + Biển Đông trong đại dương nào? + Cho biết diện tích của Biển Đông. + Cho biết phạm vi của Biển Đông. - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 11.1 trong SGK tr.146 để thực hiện nhiệm vụ: Xác định trên bản đồ phạm vi của Biển Đông, các nước có chung Biển Đông với Việt Nam. - GV lưu ý HS lấy đường Xích đạo làm căn cứ để xác định vĩ độ 3°N. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin và hình ảnh trong mục 1 SGK tr.145, 146 và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS lên bảng trình bày. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biển Đông đóng vai trò là chiếc “cầu nối” cực kỳ quan trọng, là điều kiện rất thuận lợi để giao lưu kinh tế, hội nhập và hợp tác giữa nước ta với các nước trên thế giới đặc biệt là với các nước trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Khái quát về phạm vi Biển Đông - Phạm vi Biển Đông: + Biển Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng 3°N đến 26°B và từ khoảng 100°Đ đến 121°Đ. + Biển Đông có diện tích khoảng 3,44 triệu km2, lớn thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới. - Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam: Trung Quốc, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia. |
Hoạt động 2: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông
- Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
- Trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).
+ Nêu các mốc để xác định đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta.
+ Xác định các mốc đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ trên bản đồ.
+ Trình bày các khái niệm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam theo Luật Biển Việt Nam năm 2012.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * Xác định các đường cơ sở - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 2 SGK tr.146, 147, khai thác bảng 11.1, hình 11.3 và trả lời câu hỏi: Các mốc để xác định đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta.
Bảng 11.1. Tọa độ các điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam - GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS: + Đường cơ sở là gì? + Có bao nhiêu điểm chuẩn đường cơ sở? Đó là những điểm nào?. - GV lưu ý HS: Khi thực hành với bản đồ, cần xác định lần lượt từ điểm 0 đến điểm A11. * Khái niệm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam - GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ: 4 – 6 HS/nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Khai thác Hình 11.2, mục Em có biết, thông tin mục 2 SGK tr.149 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày các khái niệm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam theo Luật Biển Việt Nam năm 2012. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- GV trình chiếu thêm hình ảnh liên quan cho HS quan sát: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông - GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc cá nhân, khai thác bảng 11.2 và hình 11.4 SGK tr.150, 151 và trả lời câu hỏi: Xác định các mốc đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ trên bản đồ.
Bảng 11.2. Tọa độ 21 điểm đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm, phân tích hình ảnh, bảng và thông tin trong mục, đọc mục Em có biết, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Vùng biển và hải đảo nước ta có vị trí chiến lược hết sức to lớn, có ảnh hưởng trực tiếp đến sự nghiệp bảo vệ nền độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, có liên quan trực tiếp đến sự phồn vinh của đất nước, đến văn minh và hạnh phúc của nhân dân. - GV sử dụng phương pháp đàm thoại cho HS biết thông tin: Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh Thái Lan (được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam, Thái Lan, Cam-pu-chia và Ma-lai-xi-a) và vịnh Bắc Bộ (được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam và Trung Quốc). Vào ngày 25 – 12 – 2000, Việt Nam và Trung Quốc kí Hiệp định Phân định vịnh Bắc Bộ nhằm xác định biên giới lãnh hải, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế giữa hai nước trên vịnh Bắc Bộ. Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định qua 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng. - GV mở rộng kiến thức: + Đảo: là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước. + Quần đảo: là một tập hợp các đảo, bao gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau. - GV cung cấp thêm hình ảnh về các đảo và quần đảo ở nước ta: Đảo Cái Bầu, Quảng Ninh Đảo Bạch Long Vĩ, Hải Phòng Đảo Phú Lâm thuộc Quần đảo Hoàng Sa Quần đảo Thổ Chu | 2. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: