[toc:ul]
1. Thành ngữ
- Là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh.
2. Dấu chấm phẩy
- Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Bài 1
a, lớn nhanh như thổi: người hoặc sự việc lớn rất nhanh.
b, hôi như cú mèo: rất hôi, không thể chịu được.
c, cá chậu chim lồng: ví tình cảnh bị giam giữ, tù túng, mất tự do.
d, bể cạn non mòn: thiên nhiên thay đổi nhiều.
e, buôn thúng bán bưng: chỉ những người buôn bán những mặt hàng hóa với giá trị nhỏ, địa điểm mua bán thường là ở các chợ hay các gian hàng nhỏ, và họ thường đổ buôn với số lượng lớn.
Bài 2
Ăn ở như bát nước đầy.
Ăn như mèo.
Béo như lợn.
Bạc như vôi.
Bình chân như vại.
Câm như hến.
Chạy như bay.
Chậm như sên. / Chậm như rùa.
Chắc như cua gạch.
Chắc như đinh đóng cột.
Cao như núi.
Bài 3
Đói cho sạch, rách cho thơm.
Mặt hoa da phấn.
Xa mặt cách lòng.
Có nếp mừng nếp, có tẻ mừng tẻ.
Có thờ có thiêng, có kiêng có lành.
Cơm chẳng lành canh không ngọt.
Của chồng, công vợ.
Cha mẹ sinh con, trời sinh tính.
Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy.
Bài 4
1 - e, 2 - d, 3 - b, 4 - c, 5 - a.