[toc:ul]
- Khái niệm: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống là nêu lên những suy nghĩ của người nói trước một vấn đề trong đời sống; đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ ý kiến của mình, nhằm thuyết phục người nghe.
- Yêu cầu:
+ Xác định được vấn đề có ý kiến.
+ Tìm ý và lập dàn ý cho bài nói.
+ Chuẩn bị các thiết bị hỗ trợ như tranh, ảnh, máy chiếu… (nếu có) và chú ý kĩ năng thuyết trình trước tập thể.
Đề bài: Các văn bản đã học như: Người đàn ông cô độc giữa rừng (Đoàn Giỏi), Dọc đường xứ Nghệ (Sơn Tùng), Buổi học cuối cùng (Đô-đê),… đều nói đến những biểu hiện của lòng yêu nước. Ý kiến của em như thế nào?
- Lập dàn ý:
+ Mở đầu: Nêu vấn đề cần trình bày.
+ Nội dung chính: Dựa vào các ý đã tìm được, trình bày ý kiến của em theo một trình tự nhất định.
+ Kết thúc: Khẳng định lại vấn đề và liên hệ với cuộc sống hiện nay.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ | |||
Nhóm:………………………………………. | |||
Tiêu chí | Mức độ | ||
Chưa đạt (0 điểm) | Đạt (1 điểm) | Tốt (2 điếm) | |
1. Trao đổi được ý kiến về | Chưa thể hiện được ý kiến của người nói về lòng yêu nước thể hiện trong ba văn bản. | Thể hiện được ý kiến của người nói về về lòng yêu nước thể hiện trong ba văn bản. | Thể hiện được ý kiến của người nói về lòng yêu nước thể hiện trong ba văn bản một cách rõ ràng, ấn tượng |
2. Đưa ra được các lí lẽ và bằng chứng | Chưa đưa ra được các lí lẽ và bằng chứng từ 3 tác phẩm phù hợp với vấn đề bàn luận. | Đưa ra được các lí lẽ và bằng chứng từ 3 tác phẩm phù hợp với vấn đề bàn luận. | Đưa ra được các lí lẽ và bằng chứng từ 3 tác phẩm thuyết phục, sâu sắc, tiêu biểu, phù hợp với vấn đề bàn luận. |
3. Nói rõ ràng, truyền cảm | Nói nhỏ, khó nghe; nói lặp lại, ngập ngừng nhiều lần | Nói rõ nhưng đôi chỗ lặp lại hoặc ngập ngừng một vài câu. | Nói rõ, truyền cảm, hầu như không lặp lại hay ngập ngừng. |
4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể (cử chỉ, điệu bộ, nét mặt....) phù hợp. | Điệu bộ thiếu tự tin, chưa có sự tương tác (ánh mắt, cử chỉ,...) với người nghe; nét mặt chưa biểu cảm hoặc biểu cảm không phù hợp với nội dung trình bày. | Điệu bộ tự tin, có sự tương tác (ánh mắt, cử chi,...) với người nghe; nét mặt biểu cảm khá phù hợp với nội dung trình bày. | Điệu bộ rất tự tin, có sự tương tác tích cực (ánh mắt, cử chi,...) với người nghe; nét mặt biểu cảm rất phù hợp với nội dung trình bày. |
5. Trao đổi tích cực với người nghe | Chưa trao đổi được với người nghe. | Trao đổi được với người nghe một số nội dung cơ bản. | Trao đổi tích cực với người nghe những vấn đề đặt ra. |
TỔNG ĐIỂM: …………/10 ĐIỂM |