Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ2 Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự (P1). Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực đặc thù:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Câu trả lời của HS về câu hỏi thảo luận.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi ở mục Mở đầu: Trong trường hợp trên, bạn T đã tham gia vào quan hệ xã hội nào? Quan hệ đó diễn ra giữa T với ai?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong sách, thảo luận, lắng nghe để trả lời các câu hỏi của GV .
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, chia sẻ suy nghĩ: Trong trường hợp này T đã tham gia vào quan hệ gửi – giữ xe, tức là quan hệ phát sinh giữa người gửi và người giữ xe. Quan hệ này diễn ra giữa T và người giữ xe.
- Các học sinh khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Pháp luật dân sự điều chỉnh các quan hệ xã hội diễn ra phổ biến trong đời sống hằng ngày như: mua bán, tặng cho, gửi giữ, vay, mượn, thừa kế tài sản,... Vậy pháp luật dân sự là gì? Pháp luật dân sự có những nguyên tắc cơ bản nào? Để trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Bài 3 – Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm pháp luật dân sự
- GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi trong SGK trang 23.
- Câu trả lời của câu hỏi thảo luận.
- Khái niệm pháp luật dân sự.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK, làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi: 1/ Xe máy của anh A có tính được thành tiền không? Có thể dùng để mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn được không? 2/ Người trông giữ xe có phải bồi thường thiệt hại vì làm mất xe máy của anh A không? Vì sao? 3/ Ở trường hợp 3, tên của cuốn sách là do ông B đặt hay do Nhà xuất bản G đặt? Nhà xuất bản G có bị bắt buộc phải ghi tên tác giả là ông B không? Vì sao? Ông B có thể tặng sách cho người khác được không? Vì sao? - GV chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi lại nội dung chính vào vở Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu GV yêu cầu. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về khái niệm pháp luật dân sự. - GV chuyển sang nội dung mới.
|
1. Khái niệm pháp luật dân sự * Trả lời câu hỏi thảo luận 1/ - Xe máy của anh A có thể tính được thành tiền vì nó là một loại tài sản. Nếu anh A mang bán thì có thể nhận được số tiền tương đương với giá trị của chiếc xe tại thời điểm đó và thỏa thuận theo cách “thuận mua vừa bán” giữa hai bên. - Chiếc xe máy của anh A có thể dùng để trao đổi: mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn,… vì thế các quan hệ mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn xe máy vẫn diễn ra hằng ngày trong đời sống xã hội. 2/ Người trông giữ xe phải bồi thường thiệt hại vì làm mất xe máy của anh A, bởi vì trong quan hệ này, người trông giữ xe có nghĩa vụ bảo vệ an toàn cho chiếc xe máy, còn anh A có nghĩa vụ trả tiền trông giữ xe. Khi người trông giữ xe không cẩn thận để mất xe máy của anh nghĩa là đã vi phạm nghĩa vụ, gây thiệt hại về tài sản cho anh A nên phải chịu trách nhiệm dân sự, tức là phải bồi thường thiệt hại đã xảy ra. 3/ Tên cuốn sách là do ông B đặt vì cuốn sách do ông B viết ra, là tài sản tinh thần thuộc quyền sở hữu trí tuệ của ông B và Nhà xuất bản G bắt buộc phải ghi tên tác giả là ông B vì ông là chủ sở hữu của tác phẩm này. Ông B có thể tặng sách của mình cho người khác nếu số sách đem tặng là do ông B bỏ tiền ra đặt in riêng; trong trường hợp sách do Nhà xuất bản G bỏ kinh phí ra in thì ông B không có quyền mang số sách đó đem tặng người khác trừ trường hợp được Nhà xuất bản G cho phép. * Kết luận: - Pháp luật dân sự là hệ thống các quy phạm pháp luật quy định địa vị pháp lí, chuẩn mực pháp lí về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự). - Quan hệ dân sự gồm quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. - Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với người thông qua một tài sản nhất định dưới dạng vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản này có thể tính được thành tiền và có thể dùng để trao đổi: mua bán, tặng cho, gửi giữ,… - Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người và người phát sinh từ quyền nhân thân của một cá nhân. Quyền nhân thân là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Ví dụ: quyền có họ, tên; quyền thay đổi họ, tên; quyền tác giả đối với tác phẩm;… |
Hoạt động 2. Tìm hiểu các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
- GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi thảo luận.
- GV nhận xét và chốt kiến thức cho HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc các thông tin, trường hợp trong SGK, làm việc cặp đôi để trả lời câu hỏi: 1/ Việc kí kết hợp đồng giữa bà B và Siêu thị V thể hiện được những nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật dân sự? 2/ Việc Siêu thị V thanh toán tiền rau cho bà B chậm hơn thời hạn được ghi trong hợp đồng là vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật dân sự? 3/ Việc kí kết và thực hiện hợp đồng cung ứng vật tư xây dựng giữa Doanh nghiệp K và cơ quan N thể hiện được những nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật dân sự? - GV nhận xét và chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi lại vào vở. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận trả lời câu hỏi GV giao. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời một vài nhóm trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự. - GV chuyển sang nội dung mới.
|
2. Một số biện pháp, chính sách nhằm khắc phục hoặc hạn chế tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên * Trả lời câu hỏi thảo luận 1/ Việc kí kết hợp đồng giữa bà B và Siêu thị V thể hiện được một số nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự sau: bình đẳng; tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận; thiện chí, trung thực; không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. 2/ Việc Siêu thị V thanh toán tiền rau cho bà B chậm hơn thời hạn được ghi trong hợp đồng là vi phạm nguyên tắc thiện chí, trung thực; không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. 3/ Việc kí kết và thực hiện hợp đồng cung ứng vật tư xây dựng giữa Doanh nghiệp K và cơ quan N thể hiện được những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự sau đây: bình đẳng; tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận; thiện chí, trung thực; không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. * Kết luận: Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự gồm có: bình đẳng; tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận; thiện chí, trung thực; không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác; cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự. |
------------------------Còn tiếp-------------------------
Tải giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 Kết nối CĐ2 Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc, soạn giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối CĐ2 Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc