Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 Ngữ Văn 11 Kết nối ( đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 Ngữ văn 11 Kết nối ( đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN 11 - KNTT

  1. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) 

Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:

“ Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi

Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời

Vẩn vơ theo mãi vòng quanh quẩn

Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời.”

(Trích Nhớ đống - Tố Hữu)

Câu 1 (1 điểm). Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì? 

Câu 2 (1 điểm). Xác định các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? 

Câu 3 (2 điểm). Từ nội dung của đoạn thơ trên anh (chị) viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình về lí tưởng sống của học sinh, thanh niên hiện nay?

  1. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Trình bày suy nghĩ của anh chị về câu nói “Sống là cho” bằng một đoạn văn ngắn khoảng 200 từ.

Câu 2 (4 điểm): Tinh thần nhân đạo của Nguyễn Đình Chiểu trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: NGỮ VĂN 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4.0 điểm) 

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

  • Tác giả Tố Hữu lúc này đang ở trong tù nhớ lại quãng thời gian trong quá khứ khi chính bản thân tác giả đang băn khoăn đi tìm lí tưởng sống

1.0 điểm

Câu 2

  • Nghệ thuật:

  • Điệp từ, từ láy, ẩn dụ.

  • Tác dụng: Nhấn mạnh sự bế tắc của tác giả trong quá khứ khi chưa tìm ra lí tưởng sống

1.0 điểm

Câu 3

- Viết đoạn văn: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách  sống cần đảm bảo các ý sau:

Thế nào là lí tưởng sống: Ước mơ, hoài bão và quyết tâm thực hiện ước mơ hoài bão trong cuộc sống.

Biểu hiện quyết tâm học tập, rèn luyện để có kết quả học tập tốt. Có những chuẩn bị chu đáo cho tương lai.

Tìm hiểu những nghề nghiệp theo hứng thú của bản thân. Kiên trì vượt qua khó khăn thử thách, không nản chí trước thất bại.

Phê phán lối sống thụ động, ỷ lại, hèn nhát, không có tinh thần cầu tiến, …..

Rút ra bài học về   lí tưởng sống của con người và liên hệ tới bản thân.

2.0 điểm

B.PHẦN VIẾT: (6.0 điểm)

Đáp án

Điểm

Câu 1: HS triển khai theo ý sau:

- Giải thích câu nói:

+ Cho đi là sự sẻ chia đồng cảm, biết yêu thương giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

Đâu chỉ nhận riêng mình là làm mà không toan tính vụ lợi xuất phát từ tấm lòng

- Nêu biểu hiện của sự cho đi

+ Giúp đỡ những người có số phận bất hạnh bằng tình cảm và tấm lòng

+ Quan tâm họ bằng những lời động viên, hỏi han.

+ Cho đi làm cuộc sống trở nên vui vẻ và có ý nghĩa hơn.

+ Cho cũng sẽ nhận được tình cảm yêu thương từ mọi người, sự kính trọng

- Nêu một số tấm gương của việc cho và nhận.

2.0 điểm

Câu 2: 

  1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 

Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận 

0.5 điểm

  1. Xác định đúng vấn đề cần thể hiện

Tinh thần nhân đạo của Nguyễn Đình Chiểu trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Hướng dẫn chấm:

  • HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận : 0.5 điểm

  • HS xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0  điểm

0.5 điểm

  1. Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận

HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng.   Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:

  • Đặt vấn đề

+ Giới thiệu khái quát tác giả tác phẩm

  • Giải quyết vấn đề

* Tinh thần nhân đạo thể hiện ở cách xây dựng hình tượng người nông dân anh hùng

- Đức tính tốt đẹp, tư thế dũng cảm, hiên ngang ngẩng cao đầu:

+ Người nông dân xưa nay chỉ biết đến công việc đồng áng, nay lại xung phong ra trận, đối mặt với kẻ thù.

+ Trước cảnh đất nước lâm nguy, họ sẵn sàng bỏ ruộng đất đi theo tiếng gọi Tổ quốc "Súng giặc vang như mõ".

- Tấm lòng thủy chung của những người nông dân nghĩa sĩ đối với đất nước:

+ Lặng thầm chiến đấu, không tiếc thân mình xả thân hi sinh vì Tổ quốc.

+ Luôn nêu cao tinh thần "tuy là mất tiếng vang như mõ".

*Tinh thần nhân đạo thể hiện ở việc trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của những nghĩa sĩ

- Trong con mắt của Nguyễn Đình Chiểu, họ là những người nông dân chân chất, hiền lành, chăm chỉ, cần cù, hồn hậu "Nhớ linh xưa... nghèo khó" nhưng nghĩa khí của họ luôn tuôn trào mãnh liệt, mạnh mẽ.

- Khi kẻ thù giày xéo quê hương, họ trở nên quyết liệt, gan dạ hơn bao giờ hết với lòng căm thù giặc sâu sắc "Bữa thấy bòng bong muốn ra cắn cổ".

=> Tình yêu quê hương, đất nước, nỗi căm hờn lũ giặc xâm lược đã trở thành hành động quyết liệt "ăn gan, cắn cổ",...

=> Tính nhân văn được bộc lộ qua lí tưởng chiến đấu cao cả, tinh thần quật khởi của nhân dân khi đứng trước gian khổ.

* Tinh thần nhân đạo là âm hưởng bi tráng như một khúc khải hoàn dành cho những chiến sĩ dũng cảm đã nằm xuống vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- Người nông dân vốn hiền hòa, chân chất nay vụt trở thành những người lính => Sức mạnh của niềm tin, niềm hi vọng vào tương lai đã biến thành nguồn động lực, năng lượng vô hạn cho những người lính.

- Người nông dân vốn có cuộc sống bình dị nhưng khi đất nước gặp nguy nan, họ lại là những người xung phong đấu tranh quật cường với tinh thần đoàn kết cao nhất.

- Sự sẵn sàng hi sinh của những người chiến sĩ: "Thà thác mà đặng câu... ở với man di rất khổ"

+ Ước vọng nhỏ bé "thà chết vinh còn hơn sống nhục": Một lần đánh giặc rồi hi sinh, chết vinh quang còn hơn ở với bọn giặc "man di, mọi rợ".

+ Thân xác họ có thể sẽ bị chôn vùi, trở thành cát bụi nhưng công lao và sự hi sinh anh dũng của họ sẽ trở nên bất tử trong lòng chúng ta.

Hướng dẫn chấm:

- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 2 điểm.

- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1 điểm – 1.75 điểm.

- Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm.

2.0 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0.5 điểm

e. Sáng tạo

- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0.5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: NGỮ VĂN 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

0

1

0

1

 

 

 

 

0

2

3

Thực hành tiếng Việt

 

 

 

 

 

 

0

1

0

1

1

Viết

 

 

 

 

0

2

 

 

0

2

6

Tổng số câu TN/TL

0

1

0

1

0

2

0

1

0

5

10

Điểm số

0

1

0

1

0

6

0

1

0

10

10

Tổng số điểm

1.0 điểm

10%

2.0 điểm

20%

6.0 điểm

60%

1.0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA  HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: NGỮ VĂN 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

4

0

 

 

 

 

 

 

 

Nhận biết

 

- Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.

-   Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt.

-   Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.

1

 

 

C1

Thông hiểu

 

  • Hiểu và lí giải được tình cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

  • Hiểu được nội dung chính của văn bản

  • Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

-Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ.

1

 

 

C3

 

Vận dụng

  • Trình bày được những cảm nhận sâu sắc rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.

  • Đánh giá nét độc đáo của văn bản thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống qua cách sử dụng từ ngữ hình ảnh và giọng điệu.

  • Thông điệp từ văn bản

1

 

 

C1 phần tự luận

 

Vận dụng cao

  • Nhận biết biện pháp tu từ sử dụng trong văn bản cũng như ý nghĩa của chúng trong việc thể hiện giá trị đoạn trích.

1

 

 

C2

VIẾT

1

0

 

 

 

Vận dụng

 

*Nhận biết:

- Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích đánh giá hình tượng sóng trong tác phẩm cùng tên của nhà thơ Xuân Quỳnh

- Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá hình tượng sóng; vấn đề nghị luận (chủ đề, đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng)

- Giới thiệu tác giả tác phẩm

- Khái quát về hình tượng sóng

*Thông hiểu

- Những đặc điểm nổi bật của đối tượng

- Lí giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm

- Phân tích cụ thể, rõ ràng về hình tượng sóng (sóng trong suy nghĩ về tình yêu, sóng – sự thủy chung son sắc....)

*Vận dụng:

- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm

- Nhận xét về nội dung nghệ thuật của tác phẩm: vị trí, đóng góp của tác giả

 

1

 

 

 

C2 phần tự luận

 

Tìm kiếm google: Đề thi Ngữ văn 11 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì Ngữ văn 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối kì 2 ngữ văn 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 11 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net