Đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 11 cánh diều (đề tham khảo số 5)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 11 cánh diều (đề tham khảo số 5). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 1,6.10-19 C.                   B. -1,6.10-19 C.                  C. 3,2.10-19 C.                 D. -3,2.10-19 C.

Câu 2. Khi ta cọ xát lược nhựa với tóc, lược nhựa sẽ bị nhiễm điện âm và hút các mẩu giấy vụn. Đó là hiện tượng nhiễm điện do

A. hưởng ứng.                                                            B. tiếp xúc.                               

C. cọ xát.                                                                   D. khác cấu tạo vật chất.

Câu 3. Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây sai?

A. q1 và q2 đều là điện tích dương.

B. q1 và q2 đều là điện tích âm.

C. q1 và q2 trái dấu nhau.

D. q1 và q2 cùng dấu nhau.

Câu 4. Nếu khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên 2 lần và giá trị của mỗi điện tích điểm tăng lên 3 lần thì lực điện tương tác giữa chúng thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên 2,25 lần.

B. Tăng lên 1,5 lần

C. Giảm đi 1,5 lần.

D. Tăng lên 4,5 lần.

Câu 5. Người ta dùng máy phát tĩnh điện để tích điện cho hai quả cầu kim loại nhỏ đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Xác định hướng và lực tương tác giữa hai quả cầu khi hai quả cầu được tích điện cùng dấu và cùng độ lớn 9,45.10-7 C.

A. Hút nhau với F = 0,08 N.

B. Đẩy nhau với F = 0,08 N.

C. Hút nhau với F = 0,8 N.

D. Đẩy nhau với F = 0,8 N.

Câu 6. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và

A. truyền tương tác giữa các điện tích.

B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.

C. truyền lực cho các điện tích.

D. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.

Câu 7. Hình vẽ dưới đây mô tả đường sức điện của các điện tích. Hãy xác định dấu của các điện tích.

A. Hai điện tích dương.

B. Hai điện tích âm.

C. Hai điện tích trái dấu.

D. Không đủ dữ kiện để xác định.

Câu 8. Điện tích chuyển động trong điện trường đều tương tự với chuyển động nào sau đây?

A. Chuyển động tròn đều.

B. Chuyển động rơi tự do

C. Chuyển động thẳng đều.

D. Chuyển động ném ngang.

Câu 9. Đặt một điện tích Q = 10-6 C vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm.

A. 7,5.106 V/m.                 B. 22,5.106 V/m.               C. 22,5 V/m.                       D. 7,5 V/m.

Câu 10. Cường độ điện trường do hai điện tích âm gây ra tại một điểm A lần lượt có độ lớn là 5 V/m và 12 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại A có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 17 V/m.                        B. 6 V/m.                          C. 23 V/m.                               D. 32 V/m.

Câu 11. Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M là Đặt tại M một điện tích thử âm. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích thử dương, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?

A. Độ lớn không đổi, có chiều ngược chiều .

B. Độ lớn giảm 4 lần, có chiều ngược chiều .

C. Độ lớn tăng 4 lần, có chiều ngược chiều

D. Không đổi.

Câu 12. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A. khả năng tác dụng lực của điện trường.     

B. phương chiều của cường độ điện trường.

C. khả năng sinh công của điện trường.    

D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Câu 13. Trên vỏ một tụ điện có ghi 1 000 μF – 63 V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là

A. 0,63 C.                         B. 0,063 C.                       C. 63 C.                               D. 63 000 C.

Câu 14. Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện?

A. Hai bản bằng đồng đặt song song rồi được nhúng vào trong dung dịch muối ăn.

B. Hai quả cầu kim loại đặt gần nhau trong không khí.

C. Hai tấm thủy tinh đặt song song rồi nhúng vào trong nước cất.

D. Hai quả cầu bằng mica đặt gần nhau trong chân không.

Câu 15. Trên tụ điện có ghi thông số cơ bản là 2 μF – 450 V. Khi các tụ điện trên được tích điện tới mức tối đa cho phép, tính năng lượng của mỗi tụ điện.

A. 9.10-4 J.

B. 4,5.10-4 J.

C. 4150.10-4 J.

D. 2025.10-4 J.

Câu 16. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1 = 1 μF, C2 = 3μF ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 40 V. Điện tích của các tụ điện là

A. Q1 = 40.10-6 C và Q2 = 120.10-6 C.

B. Q1 = Q2 = 30.10-6 C.

C. Q1 = 7,5.10-6 C và Q2 = 22,5.10-6 C.

D. Q1 = Q2 = 160.10-6 C.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm).

a) Phát biểu định luật Coulomb. Nêu đơn vị của điện tích.

b) Xét hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực có độ lớn 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đưa về vị trí ban đầu thì lực đẩy giữa chúng có độ lớn 3,6.10-4 N. Tính q1 và q2.

Câu 2 (1,5 điểm). Hai điểm A và B cách nhau 5,0 cm. Điện tích tại A là 46 μC, tại B là 82 μC. Tìm cường độ điện trường tại điểm C cách B một đoạn 4,0 cm biết AB vuông góc với BC.

Câu 3 (2,5 điểm). 

a) Điện dung của tụ điện là gì? Nêu một số đơn vị đo điện dung thường dùng trong thực tế.

b) Trong các máy gia tốc hạt (cyclotron), các hạt tích điện được gia tốc giống như cách chúng được gia tốc trong các ống phóng điện tử, tức là thông qua một hiệu điện thế. Giả sử một proton được bơm với tốc độ ban đầu 1,00.106 m/s vào giữa hai bản phẳng cách nhau 5,00 cm. Sau đó, proton tăng tốc và thoát ra ngoài qua lỗ ở bản đối diện. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Hướng x dương là hướng sang phải. Tìm hiệu điện thế giữa hai bản, nếu tốc độ thoát của proton là 3,00.106 m/s.

 

   ---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

C

C

A

D

A

B

D

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

A

A

D

C

B

B

D

B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(2 điểm)

a) Lực hút hoặc đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Với k = 9.109 N.m/C2.

Đơn vị đo điện tích là culong (C).

 

 

 

1 điểm

b) Ban đầu:

Vì hai quả cầu như nhau và hệ cô lập về điện, nên sau khi tiếp xúc điện tích trên mỗi quả cầu là

Khi đó:

Trường hợp 1: q2 – 8.10-9q + 1,2.10-17 = 0.

Suy ra: 

hoặc

Trường hợp 2: q2 + 8.10-9q + 1,2.10-17 = 0.

Suy ra: 

hoặc

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

Câu 2

(1,5 điểm)

Cường độ điện trường do điện tích tại A gây ra tại điểm C:

Cường độ điện trường do điện tích tại B gây ra tại điểm C:

Lại có

Cường độ điện trường tổng hợp: 

Nằm phía trên và tạo với chiều dương trục x góc 81° và có độ lớn 5,3.108 N/C.

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

Câu 3

(2,5 điểm)

a) Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định và được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện

Tụ điện được sử dụng trong thực tế thường có điện dung cỡ khoảng từ 10-12 F đến 10-6 F nên người ta thường dùng các đơn vị: μF, nF, pF,…

 

 

 

1 điểm

b) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có:

Hiệu điện thế giữa hai bản là:

= -4,18.104 V.

 

0,5 điểm

 

 

 

1 điểm

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Lực tương tác giữa các điện tích

2

1

2

 

1

 

 

1

5

2

3,25

2. Điện trường

3

 

2

1

1

 

 

 

6

1

3

3. Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

3

1

2

 

 

1

 

 

5

2

3,75

Tổng số câu TN/TL

8

2

6

1

2

1

0

1

16

5

 

Điểm số

2

2

1,5

1,5

0,5

1,5

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

ĐIỆN TRƯỜNG

5

16

 

 

1. Lực tương tác giữa các điện tích

Nhận biết

- Phát biểu được định luật Coulomb (Cu-lông) và nêu được đơn vị đo điện tích.

- Mô tả được cách làm nhiễm điện một vật.

1

2

C1a

C1,2

Thông hiểu

 

- Mô tả được sự hút (hoặc đẩy) giữa hai điện tích.

- Chỉ ra được đặc điểm của lực tương tác giữa hai điện tích điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến lực tương tác.

 

2

 

C3,4

Vận dụng

- Tính được lực tương tác giữa hai điện điểm đứng yên trong điện môi.

 

1

 

C5

Vận dụng cao

- Sử dụng được biểu thức của định luật Coulomb, tính và mô tả được lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí).

1

 

C1b

 

2. Điện trường 

Nhận biết

 

- Nhận biết được khái niệm điện trường là trường lực được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.

- Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường tại một điểm.

- Nêu được đơn vị đo cường độ điện trường.

- Mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức.

 

3

 

C6,7,8

Thông hiểu

 

- Nêu được đặc điểm của điện trường đều.

- Sử dụng biểu thức  tính và mô tả được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r.

- Sử dụng biểu thức , tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều.

1

2

C2

C9,10

Vận dụng

- Vận dụng được biểu thức .

 

1

 

C11

3. Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

Nhận biết

 

- Nhận biết được khái niệm thế năng điện và điện thế.

- Nhận biết được định nghĩa điện dung và đơn vị đo điện dung.

- Nêu được một số ứng dụng của tụ điện.

1

3

C3a

C12,13,14

Thông hiểu

- Tính được điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song.

- Tính được năng lượng của tụ điện.

 

2

 

C15,16

Vận dụng

- Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế, ; mối liên hệ cường độ điện trường với điện thế.

- Vận dụng được biểu thức tính năng lượng tụ điện.

1

 

C3b

 

Tìm kiếm google: Đề thi Vật lí 11 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì Vật lí 11 cánh diều, đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 11 cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm vật lí 11 Cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com