A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Bài toán có sơ đồ tóm tắt dưới đây thuộc dạng toán nào mà em đã biết?
A. Bài toán tổng và tỉ số.
- C. Bài toán tổng hiệu.
- B. Bài toán trung bình cộng.
- D. Bài toán rút về đơn vị.
Câu 2: Theo sơ đồ ở Câu 1, có bao nhiêu phần bằng nhau?
- A. 3.
- C. .
B. .
- D. .
Câu 3: Giải bài toán theo sơ đồ ở Câu 1.
- A. Con: 36 tuổi, mẹ 69 tuổi.
C. Con 39 tuổi; mẹ 65 tuổi.
- B. Con 38 tuổi; mẹ 66 tuổi.
- D. Con 35 tuổi; mẹ 69 tuổi.
Câu 4: Tổng số thóc ở hai kho là 765 tấn. Số thóc ở kho A bằng số thóc ở kho B. Tính số thóc ở mỗi kho.
Bạn Thu làm như sau:
Bước 1: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Bước 2: Số thóc ở kho A là: 765 : 9 = 85 (tấn)
Bước 3: Số thóc ở kho B là: 675 – 85 = 590 (tấn)
Bạn Thu đã làm sai từ bước nào?
- A. Bước 1.
C. Bước 2.
- B. Bước 3.
- D. Không có bước nào sai.
Câu 5: Số cần điền vào ô trông theo thứ tự từ trái qua phải là:
Tổng của hai số | Tỉ số của hai số | Số lớn | Số bé |
738 |
|
A. 574 và 164.
- C. 564 và 174.
- B. 164 và 574.
- D. 174 và 564.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Một trường tiểu học có 560 học sinh. Biết cứ có 3 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A. 240 học sinh nữ;
- C. 320 học sinh nữ;
- B. 220 học sinh nữ;
- D. 340 học sinh nữ;
220 học sinh nam.
Câu 2: An và Bình có 42 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn. Biết rằng số bi của An gấp 2 lần số bi của Bình.
- A. An có 14 viên bi;
- C. An có 13 viên bi;
B. An có 28 viên bi;
- D. An có 26 viên bi;
Bình có 13 viên bi.
Câu 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là 45 và .
- A. 10 và 7.
C.10 và 35.
- B. 7 và 45.
- D. 10 và 45.
Câu 4: Bao gạo và bao thóc cân được tất cả 112kg. Biết rằng bao gạo cân nặng bằng bao thóc. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- A. 36kg.
- C.54kg
- B. 44kg.
D. 48kg
Câu 5: Trung bình cộng của hai số bằng số nhỏ nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số là 4. Tìm số lớn.
- A. .
- B. .
C. 16.
- D. .
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Hình chữ nhật có chu vi 64cm. Nếu giảm chiều rộng 2cm, thêm chiều dài 2cm thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
A. 220
- B. 240
- C. 320
- D. 340
Câu 2: Mẹ cho hai anh em 18 quyển vở. Anh lại cho em 2 quyển. Lúc này, số vở của em gấp đôi số vở của anh. Hỏi lúc đầu anh có bao nhiêu quyển vở?
- A. 6 quyển.
B. 8 quyển.
- C. 10 quyển.
- D. quyển.
Câu 3: Kho A và Kho B có tất cả là 760 tấn thóc. Nếu kho A xuất đi 40 tấn thóc và kho B nhập thêm 25 tấn thóc thì số thóc ở kho A gấp rưỡi số thóc ở kho B. Tính số thóc ở kho B lúc đầu?
- A. tấn.
- B. tấn.
C. tấn.
- D. tấn.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Nhân dịp đầu xuân khối 4 trường tiểu học Nga Điền tổ chức trồng cây. Cả 3 lớp trồng được 230 cây. Tìm số cây mỗi lớp biết cứ lớp 4A trồng được 3 cây thì 4B trồng được 2 cây, cứ lớp 4B trồng được 3 cây thì lớp 4C trồng được 4 cây.
A. Lớp 4A: 90 cây; Lớp 4B: 60 cây; Lớp 4C: 80 cây.
- B. Lớp 4A: 80 cây; Lớp 4B: 60 cây; Lớp 4C: 90 cây.
- C. Lớp 4A: 80 cây; Lớp 4B: 70 cây; Lớp 4C: 90 cây.
- D. Lớp 4A: 70 cây; Lớp 4B: 80 cây; Lớp 4C: 90 cây.
Câu 2: Tổng của hai số là 999. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 10 và số dư là 9. Tìm số bé.
- A. .
B. .
- C. .
- D.909.