1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Tên gọi “Tràm Chim” có nghĩa là gì?
- A. Khu rừng chỉ toàn cây tràm.
- B. Khu rừng có nhiều loài chim quý hiếm làm tổ trên cây tràm.
C. Khu rừng tràm có chim sinh sống.
- D. Khu rừng chỉ có duy nhất các loài chim sinh sống.
Câu 2: Đâu là những loài thực vật có trong vườn quốc gia Tràm Chim?
- A. Sậy.
- B. Lau.
- C. Sen, súng.
D. Sậy, lau, sen, súng, lúa ma, lác, năng…
Câu 3: Tràm Chim nằm giữa bốn xã nào?
- A. Phú Đức, Hải Hậu, Phú Thọ và Tân Công Sính.
B. Phú Đức, Phú Hiệp, Phú Thọ và Tân Công Sính.
- C. Phú Quốc, Đại Hoàng, Phú Đức và Tân Công Sính.
- D. Quỳnh Côi, Phú Thọ, Phú Đức và Tân Công Sính.
Câu 4: Tràm Chim có cảnh sắc thiên nhiên như thế nào?
- A. Nhiều loài hoa mang màu sắc rực rỡ.
B. Tươi đẹp, thanh bình.
- C. Tiêu điều, thiếu sức sống.
- D. U ám, tối tăm.
Câu 5: Loài sếu ở vườn quốc gia Tràm Chim có đặc điểm gì?
- A. Cao đến trên 1,6 mét.
- B. Có bộ lông trắng mượt.
C. Cổ cao, đầu đỏ, rất chung thủy với nhau.
- D. Sống theo bầy, nhưng không gần gũi với loài người.
Câu 6: Vườn quốc gia Tràm Chim ở đâu?
A. Huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
- B. Huyện Tam Nông, tỉnh Kiên Giang.
- C. Huyện Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
- D. Huyện Nhà Bè, tỉnh An Giang.
Câu 7: Đối với người Việt Nam, sếu đầu đỏ là biểu tượng cho điều gì?
A. Sức mạnh, sự trường tồn và lòng thủy chung.
- B. Tình bạn vĩnh cửu.
- C. Sự trung thành, sự tin tưởng tuyệt đối.
- D. Tình yêu thắm thiết, thủy chung.
Câu 8: Đâu là loài chim quý hiếm được nhắc đến trong văn bản Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông?
- A. Vịt trời.
- B. Diệc.
- C. Cồng cộc.
D. Sếu cổ trụi đầu đỏ.
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Vì sao có hiện tượng sếu biến mất?
A. Sự di dân ồ ạt của con người và chiến tranh kéo dài.
- B. Khan hiếm nguồn thức ăn.
- C. Sự xua đuổi của con người.
- D. Suy thoái giống nòi.
Câu 2: Vì sao đàn sếu lại chọn vùng đất Tam Nông làm nơi sinh sống?
- A. Vì vùng đất này dồi dào thức ăn.
B. Vì đây là vùng đất đảm bảo được sinh thái tự nhiên cân bằng phù hợp với tập tính của loài sếu.
- C. Vì đây là vùng đất không có sự xuất hiện của con người.
- D. Vì vùng đất này không có thiên tai, đặc biệt là không có cháy rừng.
Câu 3: Đâu là thông tin không chính xác?
- A. Sếu ở Tràm Chin – Tam Nông là sếu quý hiếm nhất trong các loại sếu hiện được thống kê.
B. Có tất cả 15 loài sếu được thống kêu, một nửa trong số đó có dấu hiệu tuyệt chủng.
- C. Sếu thường cao từ 1,5 đến 1,6 mét, lúc trưởng thành có thể nặng từ 10 đến 15 ki-lô-gam.
- D. Sếu có đến 15 cách thông tin khác nhau qua tiếng kêu.
Câu 4: Vì sao tác giả lại dành nhiều thông tin để nói về loài sếu đầu đỏ ở văn bản này?
- A. Vì đây là loài chim duy nhất ở Tràm Chim.
- B. Vì đây là loài biểu tượng cho Tràm Chim.
C. Vì đây là loài chim quý hiếm, gắn liền với đời sống văn hóa của con người nơi đây.
- D. Vì đây là loài chim đem lại giá trị kinh tế cao cho người dân nơi đây.
Câu 5: Đoạn văn sau cho biết đặc điểm nào của loài sếu?
Vào mùa sinh sản, sếu còn biết phân chia lãnh thổ cho từng cặp. Tính sếu nóng nảy bất thường. Thức ăn chính của sếu là củ năng và các loài bò sát nhỏ. Sếu sống khoảng 30 năm, đẻ một hoặc hai trứng, ấp từ 28 đến 32 ngày, trứng nở, thường chỉ nở một con.
- A. Nơi sống của loài sếu.
B. Tập tính sinh sản của loài sếu.
- C. Đặc điểm hình dáng của loài sếu.
- D. Số lượng loài sếu.
Câu 6: Trong mùa sinh sản, loài sếu múa điệu “luân vũ” để làm gì?
A. Để ghép đôi.
- B. Để tìm kiếm thức ăn.
- C. Để chuẩn bị di cư sang vùng đất mới.
- D. Để gọi bầy đàn.
Câu 7: Từ “luân vũ” trong văn bản Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông có nghĩa là gì?
- A. Là những cơn mưa liên tục nhiều ngày.
- B. Là điệu múa xòe cánh của những con sếu.
- C. Là tên một bản nhạc cổ.
D. Là điệu nhảy xoay tròn, các vũ công liên tục hoặc quay về bên phải hoặc bên trái, xen kẽ với những bước thay đổi để chuyển hướng quay.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Câu văn nào trong đoạn trích dưới đây sử dụng yếu tố miêu tả?
Ngoài “ngôn ngữ” thông tin bằng tiếng kêu, sếu còn có những hành động vận dụng cơ thể như giậm chân, vỗ cánh, dùng mỏ “trang điểm” ngoại hình. Vào mùa sinh sản, sếu còn biết phân chia lãnh thổ cho từng cặp. Tính sếu nóng nảy bất thường. Thức ăn chính của sếu là củ năng và các loài bò sát nhỏ. Sếu sống khoảng 30 năm, đẻ một hoặc hai trứng, ấp từ 28 đến 32 ngày, trứng nở, thường chỉ nở một con. Ngón chân út của sếu ngắn và nhô cao hẳn lên so với các ngón chân khác. Chúng làm tổ trên mặt đất, đầm lầy, nhảy múa với nhau theo cách điệu “luân vũ” thật tuyệt vời. [...] Khi múa, sếu ngẩng cao đầu, xoè cánh chạy vòng tròn rồi cúi đầu nhảy tung lên cao, xoay tròn thân mình rất đẹp.
- A. Ngoài “ngôn ngữ” thông tin bằng tiếng kêu, sếu còn có những hành động vận dụng cơ thể như giậm chân, vỗ cánh, dùng mỏ “trang điểm” ngoại hình.
- B. Thức ăn chính của sếu là củ năng và các loài bò sát nhỏ. Sếu sống khoảng 30 năm, đẻ một hoặc hai trứng, ấp từ 28 đến 32 ngày, trứng nở, thường chỉ nở một con.
- C. Vào mùa sinh sản, sếu còn biết phân chia lãnh thổ cho từng cặp.
D. Khi múa, sếu ngẩng cao đầu, xoè cánh chạy vòng tròn rồi cúi đầu nhảy tung lên cao, xoay tròn thân mình rất đẹp.
Câu 2: Vấn đề cấp thiết nào được tác giả nhắc đến trong văn bản Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông?
- A. Bảo vệ nơi sinh sống cho các loài vật ở Tràm Chim.
B. Bảo vệ loài sếu đầu đỏ quý hiếm.
- C. Bảo vệ rừng.
- D. Ngăn chặn sự xâm nhập mặn.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Đâu là khu bảo tồn các loài chim ở Việt Nam?
- A. Khu bảo tồn Nam Cát Tiên thuộc vườn quốc gia Cát Tiên.
B. Khu bảo tồn Hương Nguyên ở Thừa Thiên Huế.
- C. Vườn quốc gia Bái Tử Long.
- D. Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng.
Câu 2: Đâu là khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam?
A. Langbiang.
- B. Tây Côn Lĩnh.
- C. Tà Kóu
- D. Căn cứ Chàng Riệc.