Đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Vật lí Kết nối tri thức (đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Vật lí 11 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai

A. Sóng cơ lan truyền được trong chân không.

B. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn. 

C. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí. 

D. Sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng 

Câu 2. Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v không đổi. Khi tần số sóng tăng lên 2 lần thì bước sóng 

A. giảm 2 lần.                   B. không đổi.                    C. tăng 2 lần.               D. tăng 4 lần. 

Câu 3. Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng 

A. từ 16 kHz đến 20 000 Hz. 

B. từ 16 Hz đến 20 000 kHz. 

C. từ 16 kHz đến 20 000 kHz. 

D. từ 16 Hz đến 20 000 Hz.

Câu 4. Dao động kí điện tử không có tính năng nào sau đây?

A. Đo cường độ của tín hiệu dao động điện.

B. Đo cường độ dòng điện trong mạch.

C. Đo tần số, chu kì của tín hiệu dao động điện.

D. Đo khoảng thời gian của tín hiệu dao động điện.

Câu 5. Trong thí nghiệm đo tần số của sóng âm, một học sinh xác định được chu kì của sóng âm trong 3 lần đo lần lượt là 0,02 s; 0,019 s; 0,021 s. Tính tần số của sóng âm.

A. 50 ± 1,3 Hz.

B. 52 ± 1,3 Hz.

C. 48 ± 0,6 Hz.

D. 52 ± 0,6 Hz.

Câu 6. Sóng điện từ 

A. là sóng dọc và truyền được trong chân không. 

B. là sóng ngang và truyền được trong chân không. 

C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không.

D. là sóng ngang và không truyền được trong chân không.

Câu 7. Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là 

A. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại. 

B. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma. 

C. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến. 

D. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến.

Câu 8. Sử dụng thiết bị phát tia X để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia X? 

A. Khả năng đâm xuyên mạnh. 

B. Gây tác dụng quang điện ngoài. 

C. Tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào. 

D. Làm ion hóa không khí. 

Câu 9. Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? 

A. Vùng tia Rơnghen. 

B. Vùng tia tử ngoại. 

C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. 

D. Vùng tia hồng ngoại.

Câu 10. Trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng phương với phương trình u1 = 2cos(20πt) và u2 = 3cos(ωt) cm. Hiện tượng giao thoa chỉ xảy ra khi 

A. ω = 3 rad/s.                  B. ω = 10π rad/s.               C. ω = 20π rad/s.            D. ω = 2 rad/s.

Câu 11. Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn A, B cùng pha, khoảng cách từ trung điểm O của hai nguồn đến điểm dao động với biên độ cực tiểu gần O nhất và nằm trên đường thẳng nối AB bằng 

A. một bước sóng. 

B. một nửa bước sóng. 

C. hai lần bước sóng. 

D. một phần tư bước sóng.

Câu 12. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp, đồng bộ có cùng biên độ. Biết bước sóng là 4 cm và biên độ mỗi nguồn là 2 cm. Điểm M trong vùng giao thoa có khoảng cách đến hai nguồn lần lượt là 30 cm và 32 cm sẽ dao động với biên độ 

A. 4 cm.                            B. 2 cm.                            C. 0 cm.                                D. 6 cm.

Câu 13. Trong thí nghiệm Y – âng, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là L. Dịch chuyển màn 36 cm theo phương vuông góc với màn thì khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là L. Khoảng cách giữa màn và hai khe lúc đầu là 

A. 1,8 m.                           B. 2 m.                              C. 2,5 m.                                D. 1,5 m.

Câu 14. Một dây đàn đang có sóng dừng ổn định với một bó sóng. Để trên dây có bốn bó sóng thì tần số f của các phần tử trên dây phải tăng hay giảm bao nhiêu lần so với ban đầu? Tốc độ sóng trên dây không đổi. 

A. Tăng 4 lần.                   B. Giảm 2 lần.                   C. Tăng 2 lần.               D. Giảm 4 lần.

Câu 15. Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh đo được bước sóng của sóng âm là (75 ± 1) (cm), tần số dao động của âm thoa là (440 ± 10) (Hz). Tốc độ truyền âm tại nơi làm thí nghiệm là

A. (330 ± 11,0) m/s. 

B. (330 ± 11,9) cm/s. 

C. (330 ± 11,9) m/s.

D. (330 ± 11) cm/s.

Câu 16. Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng là để đo 

A. bước sóng.                   B. tốc độ truyền sóng.       C. tần số.                                D. chu kì.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2, 5 điểm) 

a) Sóng dọc là gì? Sóng dọc truyền được trong môi trường nào?

b) Một sóng cơ có tần số 20 Hz truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 2m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng cùng phương truyền sóng cách nhau 22,5cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất? 

Câu 2. (2,5 điểm) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng A và B dao động với phương trình uA = u­B = 5cos10πt (cm). Biết tốc độ truyền sóng là 20 cm/s.

a) Viết phương trình dao động của điểm M trên mặt nước cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm.

b) Một điểm N trên mặt nước có AN – BN = 10 cm. Điểm N nằm trên dãy gồm những điểm dao động với biên độ cực đại hay đứng yên?

Câu 3. (1,0 điểm) Một sợi dây AB dài 4,5m có đầu A để tự do, đầu B gắn với một cần rung dao động với tần số f có thể thay đổi được. Ban đầu trên dây có sóng dừng với đầu A là bụng đầu B là nút. Khi tần số f tăng thêm 3 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 18 nút và A vẫn là bụng, B vẫn là nút. Tính tốc độ truyền sóng trên sợi dây.

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

         A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

A

D

B

A

B

C

A

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

C

C

D

C

A

A

C

B

         B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,5 điểm)

a) Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương truyền sóng.

Sóng dọc truyền trong chất rắn, lỏng, khí.

0,5 điểm

 

0,5 điểm

b) Ta có chu kì sóng: T = 1/20 s = 0,05 s.

Bước sóng:

N dao động chậm pha hơn M một góc  rad

Tại thời điểm t, N hạ xuống thấp nhất tức là N ở biên âm, khi đó M ở vị trí cân bằng theo chiều dương.

Thời gian ngắn nhất để M hạ xuống thấp nhất tức là tới biên âm là

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

Câu 2

(2,5 điểm)

a) Ta có:

Suy ra: 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

b) AN – BN = 10 cm = 2,5λ

=> N nằm trên dãy đứng yên thứ ba kể từ cực đại trung tâm, gần phía A hơn.

 

1 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

Vì sợi dây AB có đầu A là bụng, đầu B là nút nên ta có:

  (2)

Từ (1) và (2) =>

=> 2k + 1 = 12f thay vào (1) => v = 1,5 m/s.

 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Mô tả sóng

2

 

 

1

 

 

 

 

2

1

2

2. Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

 

1

1

 

 

 

 

 

1

1

1,25

3. Thực hành: Đo tần số của sóng âm

2

 

 

 

 

 

 

 

2

0

0,5

4. Sóng điện từ

1

 

1

 

2

 

 

 

4

0

1

5. Giao thoa sóng

1

 

2

 

 

 

 

1

3

1

1,75

6. Sóng dừng

 

1

 

 

 

 

 

 

0

1

1

7. Bài tập về sóng

 

 

2

 

 

1

 

 

2

1

2

8. Thực hành: Đo tốc độ truyền âm

2

 

 

 

 

 

 

 

2

0

0,5

Tổng số câu TN/TL

8

2

6

1

2

1

0

1

16

5

 

Điểm số

2

2

1,5

1,5

0,5

1,5

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11– KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Sóng

5

16

 

 

1. Mô tả sóng

Nhận biết

- Từ đồ thị độ dịch chuyển – khoảng cách, mô tả được sóng qua các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường độ sóng.

 

2

 

C1,2

Thông hiểu

 

- Rút ra được biểu thức v = λf từ định nghĩa của tốc độ, tần số và bước sóng.

- Vận dụng được biểu thức: v = λf.

1

 

C1b

 

2. Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng 

Nhận biết

 

- Nêu được khái niệm sóng dọc, sóng ngang và đặc điểm của chúng.

1

 

C1a

 

Thông hiểu

 

- So sánh được sóng dọc và sóng ngang. 

 

1

 

C3

3. Thực hành: Đo tần số của sóng âm 

Nhận biết

 

- Thiết kế phương án, lựa chọn phương án để đo được tần số của sóng âm bằng micro hoặc cảm biến âm thanh và dao động kí.

- Xác định được sai số của phép đo. 

 

2

 

C4,5

4. Sóng điện từ 

Nhận biết

 

- Nêu được trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với cùng tốc độ.

 

1

 

C6

Thông hiểu

 

- Liệt kê được bậc, độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ.

 

1

 

C7

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về sóng điện từ và thang sóng điện từ.

 

2

 

C8,9

5. Giao thoa sóng 

Nhận biết

 

- Mô tả được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết hợp bằng thiết bị thực hành sử dụng sóng nước (hoặc sóng ánh sáng).

 

1

 

C10

Thông hiểu

 

Nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát được vân giao thoa. 

 

2

 

C11,12

Vận dụng

- Vận dụng được điều kiện của giao thoa hai sóng cơ, giao thoa ánh sáng qua khe Young dùng tia laze.

1

 

C2a

 

6. Sóng dừng

Nhận biết

 

- Giải thích được sự hình thành sóng dừng.

- Xác định được nút và bụng của sóng dừng.

1

 

C3

 

7. Bài tập về sóng 

Thông hiểu

 

Vận dụng được biểu thức v = λf.

- Vận dụng được công thức 

 

2

 

C13,14

Vận dụng

 

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài toán đơn giản. 

1

 

C2b

 

8. Thực hành: Đo tốc độ truyền âm

Nhận biết

- Thiết kế phương án, lựa chọn phương án, đo tốc độ truyền âm trong không khí.

- Xác định được sai số của phép đo.

 

2

 

C15,16

Tìm kiếm google: Đề thi Vật lí 11 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì Vật lí 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối học kì 1 Vật lí 11 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm vật lí 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com