Đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Vật lí Kết nối tri thức (đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Vật lí 11 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường 

A. dao động cùng pha là một phần tư bước sóng. 

B. gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng. 

C. dao động ngược pha là một phần tư bước sóng. 

D. gần nhau nhất dao động ngược pha là một bước sóng.

Câu 2. Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi? 

A. Tần số của sóng. 

B. Tốc độ truyền sóng. 

C. Biên độ sóng. 

D. Bước sóng.

Câu 3. Sóng ngang truyền được trong môi trường 

A. cả trong chất rắn, lỏng và khí.

B. chỉ trong chất rắn.

C. chất lỏng và chất khí.

D. chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.

Câu 4. Quan sát màn hình hiển thị tín hiệu dao động điện trên dao động kí, hãy xác định tần số dao động của tín hiệu.

A. 0,5 Hz.

B. 5 Hz.

C. 500 Hz.

D. 50 Hz.

Câu 5. Sai số tuyệt đối của phép đo tần số sóng âm được tính bằng công thức nào?

A. .

B. .

C. .

D. .

Câu 6. Một sóng điện từ có tần số 75 kHz đang lan truyền trong chân không. Lấy c = 3.108 m/s. Sóng này có bước sóng là 

A. 0,5 m. 

B. 2000 m. 

C. 4000 m. 

D. 0,25 m. 

Câu 7. Tia Rơn-ghen (tia X) có 

A. cùng bản chất với tia tử ngoại. 

B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. 

C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường. 

D. cùng bản chất với sóng âm.

Câu 8. Sóng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 

A. 380 nm đến 760 nm. 

B. 380 mm đến 760 mm. 

C. 380 mm đến 760 mm. 

D. 380 pm đến 760 pm. 

Câu 9. Sóng điện từ có bước sóng 3.10-10 m là loại sóng điện từ nào sau đây? 

A. Tia X. 

B. Tia tử ngoại. 

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia Gamma.

Câu 10. Hai sóng nào sau đây không giao thoa được với nhau 

A. Hai sóng có cùng tần số, cùng biên độ. 

B. Hai sóng có cùng tần số và cùng pha. 

C. Hai sóng có cùng tần số, cùng biên độ và hiệu pha không đổi theo thời gian.

D. Hai sóng có cùng tần số, cùng năng lượng và hiệu pha không đổi theo thời gian

Câu 11. Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acoswt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng

A. một số lẻ lần nửa bước sóng. 

B. một số nguyên lần bước sóng. 

C. một số nguyên lần nửa bước sóng. 

D. một số lẻ lần bước sóng.

Câu 12. Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, 2 nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha. Hai điểm M, N nằm trên đoạn AB là 2 điểm dao động cực đại lần lượt là thứ k và k + 4. Biết MA = 1,2 cm; NA = 1,4 cm. Bước sóng là 

A. 1 mm. 

B. 1,5 mm. 

C. 1,2 mm. 

D. 2 mm.

Câu 13. Trong thí nghiệm Young về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng 

A. 0,48 μm. 

B. 0,40 μm. 

C. 0,60 μm. 

D. 0,76 μm. 

Câu 14. Một sóng cơ học truyền trên một sợi dây rất dài thì một điểm M trên sợi có li độ uM = 6sin(10πt + φ) (cm). Giữ chặt một điểm trên dây sao cho trên dây hình thành sóng dừng, khi đó biên độ dao động tại điểm bụng là 

A. 8 cm. 

B. 6 cm. 

C. 12 cm. 

D. 4 cm.

Câu 15. Tạo ra sóng dừng trên một dây, khoảng cách giữa một bụng và một nút cạnh nhau là 12 (cm). Tần số dao động là 4 (Hz). Vận tốc truyền sóng trên dây là 

A. 12 cm/s. 

B. 1,92 m/s. 

C. 48 cm/s. 

D. 96 cm/s.

Câu 16. Trong một thí nghiệm đo tốc độ truyền âm bằng ống cộng hưởng, nếu sử dụng sóng âm có tần số 630 Hz thì nghe được âm to nhất khi chiều dài của cột không khí là 12,6 cm và 38,8 cm. Xác định bước sóng của sóng âm trong thí nghiệm này.

A. 37,3.10-2 m.

B. 104,8.10-2 m.

C. 26,2.10-2 m.

D. 52,4.10-2 m.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm) 

a) Sóng ngang là gì? Nêu ví dụ về sóng ngang trong thực tiễn?

b) Lúc t = 0 thì đầu O của sợi dây nằm ngang bắt đầu dao động đi lên theo quy luật điều hòa với chu kì 2s tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Xét điểm M trên dây cách O 1,4 m. Tìm thời điểm đầu tiên để M lên đến điểm cao nhất.

Câu 2. (2,5 điểm) Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau 8 cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s.

a) Gõ nhẹ cần rung thì hai điểm S1, S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng u = Acos2πft. Hãy viết phương trình dao động của điểm M trên mặt chất lỏng cách đều S1, S2 một khoảng d = 8 cm.

b) Dao động của cần rung được duy trì bằng một nam châm điện. Để được một hệ vân giao thoa ổn định trên mặt chất lỏng, phải tăng khoảng cách S1, S2 một đoạn ít nhất bằng bao nhiêu ? Với khoảng cách ấy thì giữa hai điểm S1, S2 có bao nhiêu gợn sóng hình hypebol ?

Câu 3. (1,0 điểm) Một sợi dây dài 2m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây với tốc độ 20 m/s. Biết rằng tần số của sóng truyền trên dây có giá trị trong khoảng từ 11 Hz đến 19 Hz. Tính cả hai đầu dây, số nút sóng trên dây là bao nhiêu?

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

         A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

A

D

D

A

C

A

A

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

A

A

B

A

C

C

B

D

         B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,5 điểm)

a) Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Ví dụ về sóng ngang:

- Ném một hòn đá cuội xuống mặt nước, thấy trên mặt nước có sóng dao động, đó là sóng ngang.

- Sóng điện từ: sóng vô tuyến, sóng vi ba, …

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

b) Thời gian sóng truyền từ O đến M là t = 1,4/2 = 0,7s. 

Thời gian để M đi từ vị trí cân bằng lên đến điểm cao nhất là ∆t = T/4 = 0,5 s. 

Thời gian cần tìm là ∆t' = t + ∆t = 0,7 + 0,5 = 1,2 s

0,5 điểm

0,5 điểm

 

0,5 điểm

Câu 2

(2,5 điểm)

a) Ta có : λ = v/f = 80/100 = 0,8cm và d1 = d2 = d = 8cm.

d2 + d1 = 16cm = 20λ d2 - d1 = 0

ta được : uM1 = 2Acos(200πt - 20π)

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

b) Khi hệ vân giao thoa đã ổn định thì trung điểm I của S1 S2 lại luôn luôn là cực đại giao thoa. Do đó, ta phải có:

S1I = S2I = kλ/2 + λ/4 = (2k + 1)λ/4

S1S2 = 2S1I = (2k + 1)λ/2

Ban đầu ta đã có : S1S2 = 8cm = 10λ = 20λ/2

Vậy chỉ cần tăng khoảng cách S1, S2 thêm λ/2 tức là 0,4 cm.

Khi đó nếu không kể đường trung trực của S1S2 thì có 20 gợn sóng hình hypebol (vì gợn sóng là quỹ tích những điểm dao động mạnh hơn cả).

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

Ta có: 

Vì tần số của sóng truyền trên dây có giá trị trong khoảng từ 11 Hz đến 19 Hz nên:

11 < 5k < 19

=> k = 3 (bụng)

=> Số nút sóng là 4.

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Mô tả sóng

2

 

 

1

 

 

 

 

2

1

2

2. Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

 

1

1

 

 

 

 

 

1

1

1,25

3. Thực hành: Đo tần số của sóng âm

2

 

 

 

 

 

 

 

2

0

0,5

4. Sóng điện từ

1

 

1

 

2

 

 

 

4

0

1

5. Giao thoa sóng

1

 

2

 

 

 

 

1

3

1

1,75

6. Sóng dừng

 

1

 

 

 

 

 

 

0

1

1

7. Bài tập về sóng

 

 

2

 

 

1

 

 

2

1

2

8. Thực hành: Đo tốc độ truyền âm

2

 

 

 

 

 

 

 

2

0

0,5

Tổng số câu TN/TL

8

2

6

1

2

1

0

1

16

5

 

Điểm số

2

2

1,5

1,5

0,5

1,5

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11– KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Sóng

5

16

 

 

1. Mô tả sóng

Nhận biết

- Từ đồ thị độ dịch chuyển – khoảng cách, mô tả được sóng qua các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường độ sóng.

 

2

 

C1,2

Thông hiểu

 

- Rút ra được biểu thức v = λf từ định nghĩa của tốc độ, tần số và bước sóng.

- Vận dụng được biểu thức: v = λf.

1

 

C1b

 

2. Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng 

Nhận biết

 

- Nêu được khái niệm sóng dọc, sóng ngang và đặc điểm của chúng.

1

 

C1a

 

Thông hiểu

 

- So sánh được sóng dọc và sóng ngang.

-  Xác định được tần số 

 

1

 

C3

3. Thực hành: Đo tần số của sóng âm 

Nhận biết

 

- Thiết kế phương án, lựa chọn phương án để đo được tần số của sóng âm bằng micro hoặc cảm biến âm thanh và dao động kí.

- Xác định được sai số của phép đo. 

 

2

 

C4,5

4. Sóng điện từ 

Nhận biết

 

- Nêu được trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với cùng tốc độ.

 

1

 

C6

Thông hiểu

 

- Liệt kê được bậc, độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ.

 

1

 

C7

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về sóng điện từ và thang sóng điện từ.

 

2

 

C8,9

5. Giao thoa sóng 

Nhận biết

 

- Mô tả được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết hợp bằng thiết bị thực hành sử dụng sóng nước (hoặc sóng ánh sáng).

 

1

 

C10

Thông hiểu

 

- Nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát được vân giao thoa.   

 

2

 

C11,12

Vận dụng

- Vận dụng được điều kiện của giao thoa hai sóng cơ, giao thoa ánh sáng qua khe Young dùng tia laze.

1

 

C2a

 

6. Sóng dừng

Nhận biết

 

- Giải thích được sự hình thành sóng dừng.

- Xác định được nút và bụng của sóng dừng.

1

 

C3

 

7. Bài tập về sóng 

Thông hiểu

 

Vận dụng được biểu thức v = λf.

- Vận dụng được công thức 

 

2

 

C13,14

Vận dụng

 

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài toán đơn giản. 

1

 

C2b

 

8. Thực hành: Đo tốc độ truyền âm

Nhận biết

- Thiết kế phương án, lựa chọn phương án, đo tốc độ truyền âm trong không khí.

- Xác định được sai số của phép đo.

 

2

 

C15,16

Tìm kiếm google: Đề thi Vật lí 11 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì Vật lí 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối học kì 1 Vật lí 11 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm vật lí 11 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net