Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG II: SÓNG

BÀI 9: SÓNG NGANG. SÓNG DỌC. SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG CỦA SÓNG CƠ.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Chọn phát biểu đúng? Sóng dọc:

  1. Chỉ truyền được trong chất rắn.
  2. Truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
  3. Truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.
  4. Không truyền được trong chất rắn.

Câu 2: Sóng dọc là sóng:

  1. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng theo phương thẳng đứng.
  2. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
  3. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
  4. Cả A, B, C đều sai.

Câu 3: Sóng ngang là sóng có phương dao động.

  1. trùng với phương truyền sóng.
  2. nằm ngang.
  3. vuông góc với phương truyền sóng.
  4. thẳng đứng.

Câu 4: Sóng dọc là sóng có phương dao động.

  1. thẳng đứng.
  2. nằm ngang.
  3. vuông góc với phương truyền sóng.
  4. trùng với phương truyền sóng.

Câu 5: Sóng cơ học truyền được trong các môi trường:

  1. Rắn và lỏng.
  2. Lỏng và khí.
  3. Rắn, lỏng và khí.
  4. Khí và rắn.

Câu 6: Vận tốc truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?

  1. Tần số sóng.
  2. Bản chất của môi trường truyền sóng.
  3. Biên độ của sóng.
  4. Bước sóng.

Câu 7: Điều nào sau dây là đúng khi nói về năng lượng sóng

  1. Trong khi truyền sóng thì năng lượng không được truyền đi.
  2. Quá trình truyền sóng là qúa trình truyền năng lượng.
  3. Khi truyền sóng năng lượng của sóng giảm tỉ lệ với bình phương biên độ.
  4. Khi truyền sóng năng lượng của sóng tăng tỉ lệ với bình phương biên độ.

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng của sóng truyền từ một nguồn đển sẽ:

  1. Tăng tỉ lệ với quãng đường truyền sóng.
  2. Giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng.
  3. Tăng tỉ lệ với bình phương của quãng đường truyền sóng.
  4. Luôn không đổi khi môi trường truyền sóng là một đường thẳng.

Câu 9: Để phân loại sóng và sóng dọc người ta dựa vào:

  1. Vận tốc truyền sóng và bước sóng.
  2. Phương truyền sóng và tần số sóng.
  3. Phương dao động và phương truyền sóng.
  4. Phương dao động và vận tốc truyền sóng.

Câu 10: Sóng ngang là sóng:

  1. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường, luôn hướng theo phương nằm ngang.
  2. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
  3. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
  4. Cả A, B, C đều sai.

Câu 11: Sóng ngang truyền được trong các môi trường

  1. rắn và khí.
  2. lỏng và khí.
  3. rắn và bề mặt chất lỏng.
  4. rắn, chân không.

Câu 12: Sóng dọc truyền được trong các môi trường

  1. rắn và lỏng.
  2. lỏng và khí.
  3. rắn, lỏng và khí.
  4. rắn, lỏng, khí và chân không.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Hình vẽ bên biểu diễn một sóng ngang có chiều truyền sóng từ O đến x. P, Q là hai phân tử nằm trên cùng một phương truyền sóng khi có sóng truyền qua. Chuyển động của P và Q có đặc điểm nào sau đây?

  1. Cả hai đồng thời chuyển động sang phải.
  2. Cả hai chuyển động sang trái.
  3. P đi xuống còn Q đi lên.
  4. P đi lên còn Q đi xuống.

Câu 2: Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng λ. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi

  1. λ =
  2. λ =
  3. λ =
  4. λ =

Câu 3: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s. Chu kì của sóng biển là

  1. 2,8 s.
  2. 2,7 s.
  3. 2,45 s.
  4. 3 s

Câu 4: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = A cos (0,02x – 2t) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng là

  1. 50 cm.
  2. 100 cm.
  3. 200 cm.
  4. 5 cm.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau

Câu 2: Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm khác dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là

  1. 6 cm.     
  2. 8 cm.     
  3. 11 cm.    
  4. 23 cm.

Câu 3: Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm E và F. Biết rằng, khi E hoặc F có tốc độ dao động cực đại thì tại M tốc độ dao động cực tiểu. Khoảng cách MN là

  1. 2 cm.     
  2. 3 cm.     
  3. 4 cm.     
  4. 5 cm.

Câu 4: Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24 cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A1, A2, A3 dao động cùng pha với A, và ba điểm B1, B2, B3 dao động cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A, B1, A1, B2, A2, B3, A3, B và A3B = 3 cm. Bước sóng là

  1. 7 cm.     
  2. 8 cm,.    
  3. 9 cm.     
  4. 10 cm.

Câu 5: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ =  sóng truyền từ P đến Q. Kết luận nào sau đây đúng?

  1. Li độ P, Q luôn trái dấu.
  2. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại.
  3. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.
  4. Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu (chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng).

Câu 6: Một sóng có tần số góc 110 rad/s truyền qua hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau gần nhất 0,45 m sao cho khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng là

  1. 30,8 m/s.         
  2. 34,7 m/s.
  3. 31,5 m/s.         
  4. 40,2 m/s.

Câu 7: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường

  1. 3 cm.     
  2. 5 cm.     
  3. 9 cm.     
  4. 13 cm.

 

Câu 8: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng

  1. 20 cm.             
  2. 30 cm.
  3. 40 cm.             
  4. 50 cm.

Câu 9: Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 (m). Một thuyền máy đi ngược chiều sóng thì tần số va chạm của sóng vào thuyền là 4 Hz. Nếu đi xuôi chiều thì tần số va chạm là 2 Hz. Biết tốc độ của sóng lớn hơn tốc độ của thuyền. Tốc độ của sóng là

  1. 10 m/s.           
  2. 15 m/s.
  3. 20 m/s.            
  4. 22 m/s.

 

Câu 10: Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 65,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ

  1. âm và đang đi xuống.
  2. âm và đang đi lên.
  3. dương và đang đi xuống.
  4. dương và đang đi lên.

Câu 11: Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ

  1. dương và đang đi lên.
  2. dương và đang đi xuống.
  3. âm và đang đi xuống.
  4. âm và đang đi lên.

Câu 12: Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 4cos(4πt − )(cm). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là . Tốc độ truyền sóng đó là

  1. 3 m.       
  2. 6 m.       
  3. 9 m.       
  4. 12 m.

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Một sóng ngang có chu kì T = 0,2 s truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ 1 m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 cm đến 60 cm có điểm N đang từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng. Khoảng cách MN là

  1. 30 cm.   
  2. 45 cm.    
  3. 55 cm.    
  4. 72 cm.

Câu 2: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2 s với biên độ 5 cm, tạo thành sóng ngang lan truyền trên dây với tốc độ 2 cm/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng 1,6 cm. Thời điểm đầu tiên để M đến điểm N thấp hơn vị trí cân bằng 2cm là

  1. 1,93 s.   
  2. 2,11 s.    
  3. 4,12 s.    
  4. 5,51 s.

Câu 3: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 7 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi  là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng,  gần giá trị nào nhất sau đây?

  1. 0,314.    
  2. 0,115.    
  3. 0,087.    
  4. 0,239.

Câu 4: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t(đường nét đứt) và t2 = t1+ 0,6 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên dây là

  1. 12,7 cm/s.                 
  2. – 12,7 cm/s.
  3. 23,6 cm/s.                 
  4. – 23,6 cm/s.

 

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm vật lí 11 KNTT, bộ trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức, trắc nghiệm vật lí 11 kết nối Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm vật lí 11 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net