Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 lịch sử địa lí 4 chân trời ( đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 lịch sử địa lí 4 chân trời (đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCâu 1 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ? 

A. Có ba mặt giáp biển, bao quanh là vịnh Bắc Bộ. 

B. Tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung ở phía nam.   

C. Tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ ở phía đông. 

D. Phía tây và phía bắc của vùng giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.  

Câu 2 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung nào?

A. Vườn quốc gia Ba Vì (Hà Nội). 

B. Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình).    

C. Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng).  

D. Vườn quốc gia Xuân Sơn (Phú Thọ).   

Câu 3 (0,5 điểm). Hai thành phố tập trung đông dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ là: 

A. Hà Nội và Hải Phòng.   

B. Hà Nội và Ninh Bình.    

C. Vĩnh Phúc và Ninh Bình.  

D. Thái Bình và Hải Phòng. 

Câu 4 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về làng nghề ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Mỗi làng đều có một nghề thủ công đặc trưng.     

B. Để tạo ra sản phẩm, nghệ nhân cần trải qua nhiều công đoạn công phu, tỉ mỉ. 

C. Các sản phẩm thủ công của làng nghề đều rất tinh xảo, có giá trị kinh tế cao. 

D. Các làng nghề không cần bảo tồn và phát huy giá trị. 

Câu 5 (0,5 điểm). Hội Lim của vùng Đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức tại: 

A. xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.  

B. núi Lim và đôi bờ sông Tiêu Tương, huyện Tiêu Du, tỉnh Bắc Ninh.   

C. xã Kim Thái, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.    

D. xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.  

Câu 6 (0,5 điểm). Lễ hội nào dưới đây mang đậm nét văn hóa của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh). 

B. Hội chùa Hương (thành phố Hà Nội).

C. Hội Gióng (thành phố Hà Nội). 

D. Hội Phủ Giầy (tỉnh Nam Định). 

Câu 7 (0,5 điểm). Cho câu ca dao: 

“Ai ơi mồng chín tháng tư

Không đi hội Gióng cũng hư mất đời”

Câu ca dao trên nhắc đến lễ hội nổi tiếng nào của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh). 

B. Hội chùa Hương (thành phố Hà Nội).

C. Hội Gióng (thành phố Hà Nội). 

D. Hội Phủ Giầy (tỉnh Nam Định).

Câu 8 (0,5 điểm). Trồng đồng nào được cho là đẹp nhất của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Trống đồng Đông Sơn.   

B. Trống đồng Ngọc Lũ.   

C. Trống đồng Hòa Bình.     

D. Trống đồng Tân Độ.   

Câu 9 (0,5 điểm). Sông Hồng bắt nguồn từ:  

A. tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).  

B. tỉnh Kuala Lumpur (Ma – lai – xi – a).   

C. tỉnh Hàng Châu (Trung Quốc).  

D. tỉnh Sê Kông (Lào).  

Câu 10 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ?

A. Cư dân Việt cổ sử dụng gạo nếp, gạo tẻ làm thức ăn chính.     

B. Cư dân Việt cổ có tục thờ cúng tổ thiên và các vị thần trong tự nhiên. 

C. Cư dân Việt cổ nam đóng khổ, mình trần; nữ mặc áo dài, áo thứ thân.   

D. Cư dân Việt cổ có tục ăn trầu, nhuộm răng đen, gói bánh chưng, bánh giầy…   

Câu 11 (0,5 điểm). Hà Nội còn có tên gọi khác là:   

A. Gia Định.   

B. Phú Xuân.   

C. Hoa Lư.    

D. Bắc Thành.    

Câu 12 (0,5 điểm). Ai là người cho dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội)? 

A. vua Lý Công Uẩn.   

B. vua Lý Thánh Tông.   

C. vua Lý Huệ Tông.   

D. vua Lý Chiêu Hoàng.   

Câu 13 (0,5 điểm). Ngôi đền nào dưới đây không thuộc bốn ngôi đền tứ trấn tại thành Thăng Long vào năm 1010? 

A. Đền Kim Liên.   

B. Đền Quán Thánh.   

C. Đền Kiếp Bạc.  

D. Đền Voi Phục.   

Câu 14 (0,5 điểm). Dưới thời nhà Lý, Văn Miếu – Quốc Tử Giám  là nơi học tập của: 

A. con nhà thường dân.    

B. con quan lại trung ương và địa phương. 

C. học sinh khắp cả nước. 

D. con hoàng tử và con các quan đại thần. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 Câu 1 (2,0 điểm). Hãy mô tả kiến trúc và chức năng của một công trình tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám. 

 Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư đông đúc?  

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

A

B

A

D

B

B

C

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

B

A

C

D

A

C

D

        B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm



Câu 1

(2,0 điểm)

Mô tả kiến trúc và chức năng của một công trình tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám:   

- Khuê Văn Các:

+ Kiến trúc: Khuê Văn Các có 8 mái, 2 tầng và một nóc ở trên.

+ Chức năng: Các cửa sổ tròn của gác Khuê Văn Các tượng trưng cho bầu trời. Bốn mặt của Khuê Văn Các có các câu đối ca ngợi nền văn hóa dân tộc. 




0,5 điểm



0,5 điểm

- Nhà bia Tiến sĩ:

+ Kiến trúc: Nhà bia Tiến sĩ được chia thành 2 dãy, gồm 82 tấm bia tương ứng với 82 khoa thi. Nội dung của các tấm bia thể hiện tên, quê quán của các tiến sĩ qua các kì thi. 

+ Chức năng: Nhà bia Tiến sĩ được lập nhằm tôn vinh nhân tài và khuyến khích việc học tập trong toàn dân.  


0,5 điểm





0,5 điểm

Câu 2 

(1,0 điểm)

Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc vì: 

+ Địa hình khá bằng phẳng và đất đai màu mỡ thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa và nuôi trồng thủy sản. 

+ Vùng Đồng bằng Bắc Bộ là nơi con người sinh sống lâu đời, có nhiều đô thị và trung tâm công nghiệp lớn. 



0,5 điểm 



0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Bài 8. Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ

  

1

 

1

 

2

0

1,0

Bài 9. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

1

 

1

1

  

2

1

2,0

Bài 10. Một số nét văn hóa ở làng nghề vùng Đồng bằng Bắc Bộ.  

2

   

1

 

3

0

1,5

Bài 11. Sông Hồng và văn minh sông Hồng. 

2

 

1

   

3

0

1,5

Bài 12. Thăng Long – Hà Nội

2

 

1

   

3

0

1,5

Bài 13. Văn Miếu – Quốc Tử Giám 

1

1

    

1

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

8

1

4

1

2

0

14

2

10,0

Điểm số

4,0

2,0

2,0

1,0

1,0

0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

6,0 

60%

3,0

30%

1,0

10%

10,0

100%

10,0

100%

IV. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO



Nội dung



Mức độ



Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

    

1. Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Nhận biết

 

    

Kết nối

Tìm ý không đúng về vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

1

 

C1

 

Vận dụng

Nhìn hình và mô tả nội dung. 

1

 

C2

 

2. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đông bằng Bắc Bộ 

Nhận biết

Nhận biết các thành phố tập trung đông dân của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

1

 

C3

 

Kết nối

- Lí giải vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc. 

- Tìm ý không đúng về làng nghề ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 




1

1




C4

C2

(TL)

Vận dụng

     

3. Một số nét văn hóa ở vùng Đông bằng Bắc Bộ

Nhận biết

- Nhận biết địa điểm lễ hội Lim được tổ chức. 

- Nhận biết lễ hội mang đậm nét văn hóa của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

1



1

 

C5



C6

 

Kết nối

     

Vận dụng

Đọc những câu thơ và nhận biết được lễ hội được nhắc đến trong câu thơ. 

1

 

C7

 

4. Sông Hồng và văn minh sông Hồng 

Nhận biết 

- Nhận biết được trống đồng đẹp nhất của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

- Nhận biết nơi sông Hồng bắt nguồn. 

1



1

 

C8



C9

 

Kết nối

Tìm phát biểu không đúng về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                               

1

 

C10

 

Vận dụng

     

5. Thăng Long – Hà Nội

Nhận biết

- Nhận biết tên gọi khác của Hà Nội. 

- Nhận biết ai là người dời kinh đô Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội). 

1



1

 

C11



C12

 

Kết nối

Tìm ngôi đền không thuộc trong bốn ngôi đền tứ trấn do Lý Thái Tổ xây dựng. 

1

 

C13

 

Vận dụng

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                       

    

6. Văn Miếu – Quốc Tử Giám

Nhận biết

- Nêu và mô tả kiến trúc và chức năng công trình tiêu biểu của khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám. 

- Nhận biết vào triều nhà Lý, Văn Miếu – Quốc Tử Giám dùng làm nơi dạy học cho ai.  







1

1







C14

C1

(TL)

Kết nối

     

Vận dụng

     

 

Tìm kiếm google: Đề thi lịch sử địa lí 4 chân trời, bộ đề thi ôn tập theo kì lịch sử địa lí 4 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra cuối học kì 1 lịch sử địa lí 4 chân trời

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm lịch sử địa lí 4 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net