A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,25 điểm). Thành tựu nào sau đây ở nước Anh đã mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới?
A. Chế tạo ra máy dệt chạy bằng sức nước.
B. Sáng chế thành công đầu máy xe lửa.
C. Sáng chế ra máy kéo sợi Gien-ni.
D. Phát minh ra máy hơi nước kiểu mới.
Câu 2 (0,25 điểm). Biểu hiện nào sau đây không đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của Vương triều Mạc?
A. Đất nước ở trong tình trạng bị chia cắt.
B. Quan lại và địa chủ hoành hành.
C. Các thế lực phong kiến tranh chấp quyền lực.
D. Nhân dân nổi dậy đấu tranh ở nhiều địa phương.
Câu 3 (0,25 điểm). Khi mới thành lập, phủ Gia Định gồm hai huyện nào?
A. Phước Long và Tân Bình.
B. Tân Bình và Bến Nghé.
C. Thái Khang và Phước Long.
D. Tân Bình và Diên Ninh.
Câu 4 (0,25 điểm). Cuộc khởi nghĩa nông dân nào sau đây không diễn ra ở thế kỉ XVIII?
A. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất.
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.
D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu.
Câu 5 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây là điểm mới về hoạt động ngoại thương của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A. Thăng Long (Hà Nội) trở thành trung tâm buôn bán duy nhất của cả nước.
B. Vân Đồn (Quảng Ninh) trở thành nơi duy nhất buôn bán với nước ngoài.
C. Thu hút được nhiều thương nhân châu Âu đến Đại Việt buôn bán.
D. Thương nhân châu Á bắt đầu đến Đại Việt để trao đổi, buôn bán.
Câu 6 (0,25 điểm). Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ cũng mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản vì lí do cơ bản nào sau đây?
A. Thành lập một quốc gia mới, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.
B. Xóa bỏ được mọi áp bức trong xã hội, thúc đẩy kinh tế tư bản phát triển.
C. Cổ vũ phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La – tinh.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
Câu 7 (0,25 điểm). Dưới tác động của quá trình xâm lược và khai thác thuộc địa của thực dân phương Tây, xã hội Đông Nam Á có chuyển biến nào sau đây?
A. Xuất hiện giai cấp địa chủ.
B. Xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới.
C. Tầng lớp quý tộc mới chiếm tỉ lệ đông đảo nhất.
D. Xuất hiện thêm giai cấp địa chủ và tư sản.
Câu 8 (0,25 điểm). Đâu là nguyên nhân dẫn đến phong trào Tây Sơn bùng nổ năm 1771?
A. Triều đình Mãn Thanh đưa quân xâm lược Đại Việt.
B. Nguyễn Ánh cầu viện vua Xiêm đem quân sang giúp đỡ.
C. Chính quyền phong kiến đã khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
D. Trương Phúc Loan tạo phản, lật đổ chính quyền chúa Nguyễn.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày những nét chính về tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong trong các thế kỉ XVI – XVIII.
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, những hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải có ý nghĩa gì đối với quá trình xác lập, thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
Câu 3 (0,5 điểm). Em có đồng ý với ý kiến: “Thế kỉ XVI – XVIII trong lịch sử dân tộc là hai thế kỉ của xung đột và chia cắt đất nước” hay không? Vì sao?
MÔN: LỊCH SỬ 8 – BỘ CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | A | A | B | C | A | B | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | Những nét chính về tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong trong các thế kỉ XVI – XVIII: Ở Đàng Ngoài: - Sản xuất nông nghiệp bị sa sút nghiêm trọng. Tình trạng biến ruộng công thành ruộng tư ngày càng phổ biến. - Người nông dân mất ruộng đất, buộc phải lĩnh canh, nộp tô cho địa chủ, nộp thuế cho Nhà nước và thực hiện nhiều nghĩa vụ khác. - Tình trạng thiên tai, mất mùa, đói kém,... khiến nông dân nghèo ở nhiều địa phương phải bỏ làng đi phiêu tán. | 0,75 điểm |
| Ở Đàng Trong: - Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên thuận lợi nên nông nghiệp phát triển rõ rệt, nhất là ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Hình thành tầng lớp địa chủ lớn. - Tình trạng nông dân bị bần cùng hoá do mất ruộng đất chưa nghiêm trọng như ở Đàng Ngoài. | 0,75 điểm |
Câu 2 (1 điểm) | Ý nghĩa những hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải đối với quá trình xác lập, thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa: - Các hoạt động của hai tổ chức: + Chức năng: khai thác tài nguyên biển; kiểm soát quản lí biển đảo. + Nhiệm vụ: thu lượm hàng hóa của những con tàu bị đắm (gươm, súng, vàng, bạc, đỗ đồng, thiếc, chì,...), các hải sản quý (đồi mồi, ba ba, hải sâm,...). | 0,5 điểm |
- Ý nghĩa của các hoạt động này: + Từng bước xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo này. + Khẳng định quá trình khai thác, thực thi chủ quyền từ rất sớm của người Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. | 0,5 điểm | |
Câu 3 (0,5 điểm) | Đồng ý với ý kiến “Thế kỉ XVI – XVIII trong lịch sử dân tộc là hai thế kỉ của xung đột và chia cắt đất nước”. | 0,25 điểm |
Giải thích: - Cuộc xung đột Nam – Bắc triều diễn ra trong gần 60 năm (1533 – 1592). Cuối cùng, Nam triều chiếm được Thăng Long (Đông Kinh), nhà Mạc chạy lên Cao Bằng, xung đột chấm dứt. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, trao đổi buôn bán giữa các vùng gặp nhiều khó khăn, đời sống nhân dân khốn cùng. - Cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn diễn ra trong gần nửa thế kỉ (1627 – 1672). Toàn bộ vùng Quảng Bình, Hà Tĩnh ngày nay trở thành chiến trường ác liệt. Cuối cùng, hai bên lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới, phân chia đất nước thành Đàng Ngoài và Đàng Trong. Tình trạng đó kéo dài ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia – dân tộc. | 0,25 điểm |
MÔN: LỊCH SỬ 8 – BỘ CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | |||||||||||
1. Cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 0 | 0,25 |
2. Cách mạng công nghiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 0 | 0,25 |
CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX | |||||||||||
3. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 0 | 0,25 |
CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVIII | |||||||||||
4. Xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 | 0,75 |
5. Quá trình khai phá của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | 1,25 |
6. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 0,25 |
7. Phong trào Tây Sơn thế kỉ XVIII |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 0 | 0,25 |
8. Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1,75 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 2 | 1 | 4 | 0 | 0 | 1 | 8 | 3 | 5,0 |
Điểm số | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 2,0 điểm 20 % | 1,5 điểm 15 % | 1,0 điểm 10 % | 0,5 điểm 5 % | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
MÔN: LỊCH SỬ 8 – BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ XVIII | 2 | 0 |
|
| ||
Cách mạng tư sản ở Châu Âu và Bắc Mỹ | Nhận biết |
|
|
|
|
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng | Nêu được lí do cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ cũng mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản. | 1 |
| C6 |
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
Cách mạng công nghiệp | Nhận biết | Nhận biết được thành tựu ở nước Anh đã mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới. | 1 |
| C1 |
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX | 1 | 0 |
|
| ||
Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX | Nhận biết |
|
|
|
|
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng | Biết được chuyển biến của xã hội Đông Nam Á dưới tác động của quá trình xâm lược và khai thác thuộc địa của thực dân phương Tây. | 1 |
| C7 |
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XVIII | 5 | 3 |
|
| ||
Xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn | Nhận biết |
|
|
|
|
|
Thông hiểu | Tìm được biểu hiện không đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của Vương triều Mạc. | 1 |
| C2 |
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao | Nêu được quan điểm cá nhân (đồng ý/ không đồng ý), giải thích. |
| 1 |
| C3 (TL) | |
Quá trình khai phá của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII | Nhận biết | Nhận biết được hai huyện của phủ Gia Định khi mới thành lập. | 1 |
| C3 |
|
Thông hiểu | Trình bày được ý nghĩa của những hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải đối với quá trình xác lập, thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. |
| 1 |
| C2 (TL) | |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII | Nhận biết |
|
|
|
|
|
Thông hiểu | Tìm được cuộc khởi nghĩa nông dân không diễn ra ở thế kỉ XVIII. | 1 |
| C4 |
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
Phong trào Tây Sơn thế kỉ XVIII | Nhận biết |
|
|
|
|
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng | Nêu được nguyên nhân dẫn đến phong trào Tây Sơn bùng nổ năm 1771. | 1 |
| C8 |
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII | Nhận biết | Trình bày được những nét chính về tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong trong các thế kỉ XVI – XVIII. |
| 1 |
| C1 (TL) |
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng | Nhận biết được điểm mới về hoạt động ngoại thương của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII | 1 |
| C5 |
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
|