Giải chân trời sáng tạo toán 6 bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Giải chi tiết, cụ thể bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất sách toán 6 bộ Chân trời sáng tạo. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

[toc:ul]

A. GIẢI CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

1. Bội chung

Hoạt động 1: Trang 40 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Trả lời:

a) Dựa vào hình ta thấy, sau 12 giây thì hai dây đèn cùng phát sáng lần tiếp theo kể từ lần đầu tiên.

b) B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26;…}

Vậy: Hai tập hợp này có một số phần tử chung như: 6; 12; 18;…

Thực hành 1: Trang 40 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Trả lời:

a) Đúng

Vì: 

  • B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…}
  • B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; 50;…}

Nên 20 ∈ BC(4, 10).

b) Sai

Vì: 

  • B(14) = {0; 14; 28; 42; 56;…}
  • B(18) = {0; 18; 36; 54;…} 

Nên 36 ∉ BC(14, 18).

c) Đúng

Vì: 

  • B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84;…}
  • B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90;…}
  • B(36) = {0; 36; 72; 108;…}

Nên 72 ∈ BC(12, 18, 36).

Thực hành 2: Trang 41 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Trả lời:

a) B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51…}

    B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 38; 32; 36; 40; 44; 48; 52…}

    B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80;…}

b) M = {0; 12; 24; 36; 48}

c) K = {0; 24; 48}

2. Bội chung nhỏ nhất

Hoạt động 2: Trang 41 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48…}

             B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48;…}

=> BC(6, 8) = {0; 24; 48…}

  Vậy số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8) là 24

* Nhận xét: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của hai số 6, 8 là bội chung nhỏ nhất của 6, 8.

- Ta có: B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39…}

             B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 38; 32; 36; 40; 44; 48; 52…}

             B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48;…}

=> BC(3, 4, 8) = {0; 24; 48;…}

  Vậy số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(2, 4, 8) là 24.

* Nhận xét: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của ba số 2, 4, 8 là bội chung nhỏ nhất của 2, 4, 8.

Thực hành 3: Trang 42 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Trả lời:

  • B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32;…}
  • B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;…}

=> BCNN(4, 7) = 28

- Ta có: BCNN(4, 7) = 4 . 7 => Hai số 4 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau.

3. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

Thực hành 4: Trang 42 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Ta có: 24 = 23 .3

         30 = 2 . 3 . 5 

=> BCNN(24, 30) = 23 . 3 . 5 = 120

- Ta có: các số 3, 7, 8 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau.

=> BCNN(3, 7, 8) = 3 . 7 . 8 = 168

- Ta có: 48 là bội của 12 và 16

=> BCNN(12, 16, 48) = 48.

Thực hành 5: Trang 42 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Ta có: 2, 5, 9 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau.

=> BCNN(2, 5, 9) = 2 . 5 . 9 = 90

- Ta có: 30 là bội của 10 và 15 

=> BCNN(10, 15, 30) = 30.

4. Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số

Thực hành 6: Trang 43 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Trả lời:

1) 

a) Ta có:  BCNN(12, 30) = 60

  60 : 12 = 5; 60 : 30 = 2. Do đó:

512 = 5.512.5 = 2560 và 730 = 7.230.2 = 1460.

b) Ta có: BCNN(2, 5, 8) = 40

  40 : 2 = 20; 40 : 5 = 8; 40 : 8 = 5. Do đó:

12 = 1.202.20 = 2040, 35 = 3.85.8 = 2440 và 58 = 5.58.5 = 2540.

2) 

a) Ta có: BCNN(6, 8) = 24

  24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3.

=> 16 + 58 

= 1.46.4 + 5.38.3

= 424 + 1524 

= 1924.

b) Ta có: BCNN(24, 30) = 120

120 : 24 = 5; 120 : 30 = 4

=> 1124 - 730 

= 11.524.5 - 7.430.4 

= 55120 - 28120 

= 27120.

= 940.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Tìm ra:

a) BC(6, 14);                               b) BC(6, 20, 30);                               c) BCNN(1, 6);

d) BCNN(10, 1, 12);                   e) BCNN(5, 14).

Trả lời:

a) Ta có: BCNN(6, 14) = 42

=> BC(6, 14) = {0; 42; 84; 126;…}.

b) Ta có: BCNN(6, 20, 30) = 60

=> BC(6, 20, 30) = {0; 60; 120; 180; 240;…}.

c) Vì hai số 1 và 6 là hai số nguyên tố cùng nhau => BCNN(1, 6) = 6.

d) Ta có: 10 = 2 . 5

                12 = 22 . 3

=> BCNN(10, 1, 12) = 22 . 3 . 5 = 60.

e) Vì hai số 7 và 14 là hai số nguyên tố cùng nhau => BCNN(5, 14) = 5 . 14 = 70.

Câu 2: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A.

b) Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN(a, b). Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của:

       i.24 và 30;                        ii. 42 và 60;                       iii. 60 và 150;                       iv.28 và 35.

Trả lời:

a) A = {0; 48; 96; 144; 192;…}

* Nhận xét: Tập hợp BC(12, 16) chính là tập hợp A.

b)

i. 24 = 23 . 3

  36 = 22 . 32

=> BCNN(24, 36) = 23 . 32 = 72

=> BC(24, 36) = B(72) = {0; 72; 144; 216;…}.

ii. 42 = 2 . 3 . 7

    60 = 22 . 3 . 5

=> BCNN(42, 60) = 420

=> BC(42, 60) = B(420) = {0; 420; 840; 1260;…}.

iii. 60 = 22 . 3 . 5

    150 = 2 . 3 . 52

=> BCNN(60, 150) = 22 . 3 . 52 = 300

=> BC(60, 150) = B(300) = {0; 300; 600; 900; 1200;…}.

iv. 28 = 22 . 7 

     35 = 5 . 7

=> BCNN(28, 35) = 22 . 5 . 7 = 140

=> BC(28, 35) = B(140) = {0; 140; 280; 420; 560;…}

Câu 3: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

a) 316 và 524;                               b) 320, 1130 và 715.

Trả lời:

a) Ta có:  BCNN(16, 24) = 48

48 : 16 = 3; 48 : 24 = 2. Do đó:

316 = 3.316.3 = 948 và 524 = 5.224.2 = 1048.

b) Ta có:  BCNN(20, 30, 15) = 60

60 : 20 = 3; 60 : 30 = 2; 60 : 15 = 4. Do đó:

320 = 3.320.3 = 960, 1130 = 11.230.2 = 2260 và 715 = 7.415.4 = 2860

Câu 4: Trang 44 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

a) 1115 + 910;                                    b) 56 + 79 + 1112;

c) 724 - 221;                                     c) 1136 - 724.

Trả lời:

a) Ta có: BCNN(15, 10) = 30

30 : 10 = 3; 30 : 15 = 2

=> 1115 + 910 

= 11.215.2 + 9.310.3 

= 2230 + 2730 

= 4930.

b) Ta có: BCNN(6, 9, 12) = 36

36 : 6 = 6; 36 : 9 = 4; 36 : 12 = 3

=> 56 + 79 + 1112 

= 5.66.6 + 7.49.4 + 11.312.3

= 3036 + 2836 + 3336;

= 9136.

c) Ta có: BCNN(21, 24) = 168

168 : 21 = 8; 168 : 24 = 7

=> 724 - 221 

= 7.724.7 - 2.821.8

= 49168 - 16168

= 33168 

= 1156.

d) Ta có: BCNN(36, 24) = 72

72 : 36 = 2; 72 : 24 = 3

=> 1136 - 724

= 11.236.2 - 7.324.3

= 2272 - 2172

= 172

Câu 5: Trang 44 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hoa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.

Trả lời:

- Gọi x là số bông sen chị Hòa có.

- Nếu chị bó thành các bó bông gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì số bông sen chị Hòa có là bội chung của 3, 5 và 7.

- Theo đề bài ta có: x  BC(3, 5, 7) và 200  x  300 

Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau 

=> BCNN(3, 5, 7) = 105 

=> BC(3, 5, 7) = B(105) = {0; 105; 210; 315;…}

=> x  BC(3, 5, 7) ={0; 105; 210; 315;…}

Mà 200  x  300  Nên x = 210.

* Kết luận: Số bông sen chị Hòa có là 210 bông.

Tìm kiếm google: Giải sách chân trời sáng tạo lớp 6, toán 6 tập 1 sách chân trời sáng tạo, giải bài 13 toán 6 sách mới, bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất, sách chân trời sáng tạo NXBGD

Xem thêm các môn học

Giải toán 6 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com