Giải chi tiết Sinh học 12 CTST Bài 28: Phát triển bền vững

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 28: Phát triển bền vững sách mới Sinh học 12 Chân trời sáng tạo. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Hội nghị nguyên thủ quốc gia của hơn 170 nước trên thế giới họp vào tháng 6 năm 1992 tại Rio de Janiero (Brazil) đã thống nhất lấy “Phát triển bền vững” làm mục tiêu của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Hình 28.1 thể hiện một số nội dung cơ bản của phát triển bền vững. Vậy, phát triển bền vững là gì? Làm thế nào để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững?

Bài làm chi tiết:

  • Phát triển bền vững là việc phát triển để đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không gây ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau.
  • Cần có chiến lược lâu dài, phù hợp với các quốc gia, để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững.

I. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 

Câu 1: Lấy ví dụ về sự tác động qua lại giữa kinh tế – xã hội – môi trường trong quá trình phát triển.

Bài làm chi tiết:

Ví dụ: Trong quá trình phát triển, có sự tác động qua lại giữa kinh tế, xã hội và môi trường. Khi kinh tế phát triển bền vững, nó tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân, từ đó tạo ra nguồn lực để phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. Đồng thời, khi xã hội phát triển, nó tạo ra lao động có chất lượng và một môi trường xã hội ổn định, giúp kích thích sự phát triển kinh tế. Những cá nhân trong xã hội phát triển sẽ có ý thức và hành động bảo vệ môi trường. Cuối cùng, khi môi trường được bảo vệ và duy trì bền vững, các nguồn lực thiên nhiên dồi dào như đất đai, nguồn nước và cảnh quan được tạo ra, giúp thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội.

II. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 

Câu 2: Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có những loại tài nguyên nào khác?

Bài làm chi tiết:

Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có tài nguyên con người, văn hóa, kinh tế, xã hội,...

Câu 3: Cho ví dụ minh hoạ về những hoạt động của con người gây lãng phí và gây huỷ hoại gây lãng phí và tài nguyên.

Bài làm chi tiết:

Ví dụ minh hoạ về những hoạt động của con người gây lãng phí và huỷ hoại tài nguyên:

  • Sử dụng năng lượng không hiệu quả: Điển hình là việc sử dụng xe hơi cá nhân cho các chuyến đi ngắn, khiến tiêu thụ năng lượng không cần thiết.

  • Tiêu thụ thực phẩm lãng phí: Mua quá nhiều thực phẩm và sau đó vứt bỏ phần lớn do hỏng hoặc không sử dụng hết, gây lãng phí tài nguyên và đất đai.

  • Sử dụng không đúng cách các tài nguyên tái chế: Không tái chế hoặc tái chế không hiệu quả các vật liệu như giấy, nhựa, kim loại và thủy tinh, gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

  • Khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức: Khai thác gỗ, khoáng sản, nước và năng lượng mà không có kế hoạch quản lý bền vững, gây ra suy giảm tài nguyên và ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên.

Vận dụng: Hãy nêu vai trò và đề xuất các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên nước, đất, rừng và năng lượng.

Bài làm chi tiết:

  • Tài nguyên nước, đất, rừng và năng lượng có vai trò cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho sản xuất, hỗ trợ môi trường tự nhiên, cân bằng hệ sinh thái.

  • Các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí:

  • Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên hợp lí và có kế hoạch.

  • Phát triển các nguồn tài nguyên và năng lượng thay thế.

  • Có kế hoạch tái tạo và phục hồi tài nguyên sau khi khai thác và sử dụng.

  • Phát triển các kĩ thuật, máy móc tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên.

Câu 4: Quan sát Hình 28.5, hãy liệt kê thêm một số loại ô nhiễm môi trường theo tác nhân gây ô nhiễm.

Bài làm chi tiết:

Một số loại ô nhiễm khác: 

  • Ô nhiễm ánh sáng

  • Ô nhiễm tiếng ồn

  • Ô nhiễm rác thải nhựa

Vận dụng: Phân tích ý nghĩa của các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Hãy đánh giá về việc hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương em đang sống.

Bài làm chi tiết:

  • Ý nghĩa của các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:

  • Trang bị kiến thức cơ bản về môi trường cho người dân để họ tham gia một cách tự giác và tích cực để bảo vệ môi trường.

  • Áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ để sử dụng và khai thác tài nguyên hiệu quả hơn.

  • Bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên giúp duy trì nguồn tài nguyên để khai thác lâu dài.

  • Việc hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương em đang sống được mọi người nghiêm túc chấp hành và đạt được nhiều kết quả khả quan, thậm chí đôi khi vượt xa mong đợi.

Câu 5: Phân tích các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học. Tại sao việc tạo giống mới cây trồng, vật nuôi được coi là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học?

Bài làm chi tiết:

Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học bao gồm:

  • Thay đổi về sử dụng đất và biển.

  • Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.

  • Biến đổi khí hậu.

  • Ô nhiễm môi trường.

  • Sự du nhập của các loài ngoại lai gây xâm hại.

  • Tạo các giống cây trồng và vật nuôi mới.

  • Tạo sinh vật biến đổi gen.

Việc tạo ra giống mới của cây trồng và vật nuôi được coi là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học vì:

  • Tập trung vào việc tạo ra các giống có gene mang lại lợi ích cho con người, thường là các đặc tính tăng cường năng suất hoặc chất lượng sản phẩm, thay vì tính đa dạng sinh học và khả năng thích nghi với môi trường sống.

  • Các giống mới thường được phổ biến và thay thế các giống cũ, dẫn đến mất mát nguồn gene quan trọng và làm suy giảm đa dạng sinh học trong hệ sinh thái.

Câu 6: Giải thích ý nghĩa biện pháp “Kết hợp hài hoà giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lí đa dạng sinh học và với việc xoá đói, giảm nghèo”.

Bài làm chi tiết:

Ý nghĩa biện pháp “Kết hợp hài hoà giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lí đa dạng sinh học và với việc xoá đói, giảm nghèo”: 

  • Bảo tồn đa dạng sinh học: Đảm bảo sự tồn tại và ổn định của hệ sinh thái, cung cấp các dịch vụ sinh thái quan trọng như thực phẩm, nguồn nước sạch và điều hòa khí hậu.

  • Khối phục, tái tạo tài nguyên: Hỗ trợ cải thiện chất lượng cuộc sống và tạo ra cơ hội kinh doanh và việc làm mới trong các ngành liên quan đến du lịch sinh thái, nông nghiệp hữu cơ và công nghiệp tái chế.

  • Xoá đói, giảm nghèo: Đảm bảo việc sử dụng tài nguyên được phân phối công bằng và bền vững, mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương và đặc biệt là cho những người dân nghèo, từ đó giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm bớt bất công xã hội.

Câu 7: Nêu sự khác biệt cơ bản giữa hình thức bảo tồn tại chỗ với hình thức bảo tồn chuyển chỗ.

Bài làm chi tiết:

Sự khác biệt:

  • Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn các loài trong môi trường sống tự nhiên của chúng.

  • Bảo tồn chuyển chỗ là bảo tồn các loài ở ngoài môi trường sống tự nhiên quen thuộc.

Luyện tập: Hãy nêu những việc em đã thực hiện tốt và chưa thực hiện tốt trong việc góp phần phát triển bền vững.

Bài làm chi tiết:

  • Những việc em đã thực hiện tốt:

  • Tham gia các hoạt động tuyên truyền và bảo vệ hệ sinh thái.

  • Sử dụng năng lượng tái tạo thay bì năng lượng hóa thạch.

  • Sử dụng các đồ dùng được tái chế, hạn chế dùng đồ nhựa, túi nilon,...

  • Tham gia các chiến dịch trồng cây gây rừng.
  • Những việc em chưa thực hiện tốt:

  • Còn lãng phí nước, điện.

  • Không ăn hết phần ăn của bản thân.

Vận dụng: Ở nơi em sống, có những biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học nào? Trong những biện pháp đó, biện pháp nào có hiệu quả nhất?

Bài làm chi tiết:

Ở nơi em sống, có những biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học như sau:

  • Trồng rừng: Giúp phục hồi và bảo vệ các môi trường sống của nhiều loài động và thực vật, cung cấp một môi trường sống mới cho các loài, đồng thời giữ đất, giảm xói mòn đất và cải thiện chất lượng nước.

  • Bảo tồn sinh vật hoang dã: Hỗ trợ bảo vệ và khôi phục các hệ sinh thái tự nhiên.

  • Quản lý dòng chảy sông ngòi: Góp phần cải thiện chất lượng nước, bảo vệ và khôi phục hệ sinh thái sông ngòi và vùng đất ven sông.

  • Bảo vệ khu vực dự trữ tự nhiên: Đảm bảo bảo vệ các hệ sinh thái đặc biệt và cung cấp môi trường cho sự phát triển của các loài hoang dã.

Trong số các biện pháp bảo tồn trên, biện pháp trồng rừng được xem là mang lại hiệu quả nhanh và rõ ràng nhất.

Câu 8: Quan sát Hình 28.8, giải thích vai trò của các biện pháp trong nông nghiệp bền vững.

Bài làm chi tiết:

Vai trò của các biện pháp trong nông nghiệp bền vững: 

  • Đảm bảo được nhu cầu nông sản cho con người.

  • Giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường.

  • Duy trì được tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ sau này.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa dân số - môi trường - phát triển. Giải thích các chỉ tiêu của dân số.

Bài làm chi tiết:

Mối quan hệ giữa dân số - môi trường - phát triển:

  • Dân số: Sự tăng trưởng dân số có thể gây áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên. Sự gia tăng dân số cũng dẫn đến nhu cầu tăng cường về nguồn sống và tiêu thụ, tạo ra lượng lớn rác thải và khí thải, góp phần vào sự ô nhiễm môi trường.

  • Môi trường: Sự phát triển kinh tế và xã hội thường đi đôi với sự cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường, làm giảm chất lượng môi trường sống. Môi trường ô nhiễm cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực đến sức khỏe và phát triển của dân số.

  • Phát triển: Phát triển bền vững yêu cầu cân bằng giữa tăng trưởng dân số và bảo vệ môi trường. Điều này đòi hỏi sự đảm bảo sự cân nhắc giữa tăng trưởng dân số và nguồn sống, cũng như sự quản lý bền vững các tài nguyên.

Giải thích các chỉ tiêu của dân số:

  • Quy mô dân số: Đây là tổng số lượng người sinh sống trong một khu vực nhất định vào một thời điểm nhất định.

  • Cơ cấu dân số: Là sự phân loại dân số theo các tiêu chí như giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn, dân tộc, tôn giáo, v.v.

  • Phân bố dân cư: Đây là cách tổ chức dân số trên một khu vực cụ thể, thích hợp với điều kiện sống và yêu cầu xã hội.

  • Những yếu tố gây biến động dân số: Bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô dân số như tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong, di cư, và các biến đổi xã hội và kinh tế khác.

Câu 10: Làm thế nào để hạn chế được những vấn đề bất cập về dân số?

Bài làm chi tiết:

Để giải quyết những vấn đề liên quan đến dân số, chúng ta cần thực hiện các biện pháp sau:

  1. Kế hoạch hoá gia đình: Đây là một nỗ lực của cả nhà nước và xã hội để khuyến khích mỗi cá nhân và cặp vợ chồng tự quyết định về số lượng con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con. Mục tiêu là bảo vệ sức khỏe của cả cha mẹ và trẻ em, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội.

  2. Giáo dục và tăng cường nhận thức: Cung cấp thông tin và giáo dục về lợi ích của kế hoạch hoá gia đình và các biện pháp khác nhằm giảm tỷ lệ sinh và tăng cường sức khỏe gia đình.

  3. Cải thiện chất lượng dịch vụ sức khỏe sinh sản: Đảm bảo mọi người có quyền sử dụng các dịch vụ sinh sản an toàn và hiệu quả, bao gồm cả các phương pháp tránh thai và điều trị vô sinh.

  4. Tạo điều kiện thuận lợi cho phụ nữ: Xây dựng một môi trường xã hội và kinh tế thúc đẩy quyền lợi và sức khỏe của phụ nữ, đặc biệt là trong việc quyết định về việc sinh con.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của giáo dục môi trường đối với phát triển bền vững.

Bài làm chi tiết:

Ý nghĩa của giáo dục môi trường đối với phát triển bền vững:

  • Hiểu biết sâu sắc về bản chất của các vấn đề môi trường, cũng như mối liên hệ chặt chẽ giữa môi trường và phát triển, cũng như giữa môi trường địa phương với môi trường khu vực và toàn cầu.

  • Phát triển thái độ và cách ứng xử đúng đắn đối với các vấn đề môi trường, cùng với nhận thức về trách nhiệm và giá trị nhân cách khi đối diện với môi trường.

  • Rèn luyện tri thức, kỹ năng và phương pháp hành động để sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý, cũng như tham gia tích cực vào các hoạt động phòng ngừa và giải quyết các vấn đề môi trường cụ thể.

Vận dụng: Dựa trên các giải pháp chủ yếu cho phát triển bền vững, hãy đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được, nhằm góp phần phát triển bền vững (Bảng 28.2).

Bài làm chi tiết:

 

Các giải pháp chủ yếu cho phát triển bền vững

 

Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

Hạn chế gây ô nhiễm môi trường

Bảo tồn đa dạng sinh học

Phát triển nông nghiệm bền vững

Giác dục bảo vệ môi trường

Đề xuất các hoạt động bản thân

- Tiết kiệm năng lượng.

- Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

- Không vứt rác bừa bãi.

- Sử dụng các sản phẩm tái chế.

- Trồng cây gây rừng.

- Tuyên truyền bảo vệ các loài động vật quý hiếm.

Tham gia các dự án phát triển nông nghiệp bền vững.

 

Tham gia tích cực vào việc duy trì và cải thiện chất lượng môi trường.

Tìm kiếm google:

Giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo, giải Bài 28: Phát triển bền vững Sinh học 12 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển bền vững

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 12 CTST mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net