Giải chi tiết Sinh học 12 CTST Bài Ôn tập Chương 1

Hướng dẫn giải chi tiết Bài Ôn tập Chương 1 sách mới Sinh học 12 Chân trời sáng tạo. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

Câu 1: Hãy cho biết các gene quy định màu da, chiều cao, hormone insulin ở người và gene quy định protein lacI ở vi khuẩn E. coli là gene cấu trúc hay gene điều hoà. Giải thích.

Bài làm chi tiết:

-Gene quy định màu da ở người thường là gene cấu trúc. Các gen như MC1RTYR quy định sản xuất melanin, chất gây ra màu da, và chúng điều chỉnh trực tiếp quá trình tổng hợp melanin trong tế bào da.

-Gene quy định chiều cao ở người thường là gene cấu trúc. Các gen như BMP2, HMGA2GDF5 quy định quá trình phát triển xương và cơ bắp, ảnh hưởng đến chiều cao của mỗi người.

-Gene quy định hormone insulin ở người thường là gene cấu trúc. Trong trường hợp này, gen INS quy định sản xuất preproinsulin, qua quá trình phân cắt và biến đổi, preproinsulin được chuyển hóa thành insulin.

-Gene quy định protein lacI ở vi khuẩn E. coli thường là gene điều hoà. Do trong môi trường không có lactose, protein ức chế lacI liên kết với operator khiến enzyme polymerase không thể liên kết được với promotor nên các gene cấu trúc không được phiên mã.

Câu 2: Đoạn mạch khuôn của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide như sau: 3’... TAC TCA GCG GCT GCA ATT ...5’

a) Xác định trình tự các nucleotide của mạch bổ sung với mạch khuôn trên.

b) Có bao nhiêu codon trong đoạn phân tử mRNA do đoạn gene trên mã hoá.

Bài làm chi tiết:

a) Mạch bổ sung: 

5’...ATG AGT CGC CGA CGT TAA ...3’

b) Có 6 codon trong đoạn phân tử mRNA.

Câu 3: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, trong đó, gene A quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với gene a quy định mù màu. Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích.

a) Người mẹ mắc bệnh mù màu có khả năng sinh con trai không mắc bệnh.

b) Để sinh được con gái không mắc bệnh thì người bố phải có kiểu gene XAY.

c) Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh vẫn có khả năng sinh con bị bệnh mù màu.

Bài làm chi tiết:

a) 

-Người mẹ mù màu có kiểu gen XaXa giảm phân tạo giao tử Xa, giao tử Xa kết hợp với giao tử Y sẽ sinh ra con trai mù màu.

=> Phát biểu này sai

b) Người bố mang kiểu gen XAY giảm phân tạo giao tử XA kết hợp với gia tử Xa từ mẹ sẽ sinh ra con gái bình thường.

=> Phát biểu đúng

c) Con mù màu có kiểu gen XaY nhận Xa từ người mẹ XAXa, nhận giao tử Y từ bố mang kiểu gene XAY, cả 2 bố mẹ đều có kiểu hình bình thường.

=> Phát biểu đúng

Câu 4: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Cả tế bào gan và tế bào a đảo tụy đều có gene mã hoá cho hormone glucagon và protein albumin (một loại protein trong huyết tương). Tuy nhiên, hormone glucagon chỉ xuất hiện trong các tế bào a đảo tuỵ, còn albumin chỉ xuất hiện trong các tế bào gan. Hãy giải thích hiện tượng trên.

b) Trong hệ thống lactose ở vi khuẩn E. coli, nếu một đột biến xảy ra ở gene lac dẫn đến protein điều hoà bị mất hoạt tính thì sự biểu hiện của nhóm gene cấu trúc lacZ, lacYlacA trên operon lac có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

Bài làm chi tiết:

a) 

-Sự xuất hiện của mỗi loại protein trong các loại tế bào khác nhau là do cơ chế của quá trình biểu hiện gen và tương tác với cơ thể trong quá trình phát triển.

 -Điều này dẫn đến sự chuyên hóa chức năng và tính chất của từng loại tế bào trong cơ thể, giúp cơ thể hoạt động hiệu quả và đáp ứng với nhu cầu cụ thể của cơ thể.

b) 

-Nếu một đột biến xảy ra ở gene lac dẫn đến protein điều hoà bị mất hoạt tính thì các gene cấu trúc sẽ phiên mã liên tục.

Câu 5: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X dẫn đến thiếu hụt yếu tố antihemophilic A và antihemophilic B tham gia vào quá trình đông máu nên không thể hình thành cục máu đông. Khi phân tích tế bào của sáu bé trai (kí hiệu từ A đến G) mắc bệnh máu khó đông, người ta thấy trên nhiễm sắc thể X của những bé trai này đều bị đột biến mất một đoạn nhỏ thuộc các vùng khác nhau (kí hiệu từ 1 đến 12) (Hình 1).

a) Cho biết gene mã hoá các yếu tố đông máu có thể nằm trên vùng nào của nhiễm sắc thể X. Giải thích.

b) Khi sử dụng các kĩ thuật xét nghiệm, người ta nhận thấy các bé trai này ngoài bị máu khó đông còn mắc một số rối loạn di truyền khác. Giải thích.

c) Tại sao bệnh máu khó đông thường gặp ở các bé trai? Nhiễm sắc thể X mang gene đột biến ở những đứa trẻ này được di truyền từ bố hay mẹ? Giải thích.

Bài làm chi tiết:

a) 

-Gene mã hoá các yếu tố đông máu có thể nằm trên vùng số 7 của nhiễm sắc thể X. 

-Do tất cả các bé trai mắc bệnh máu khó đông đều bị đột biến mất vùng số 7 trên NST X.

b) Các bé trai bị đột biến mất vùng só 7 và mất thêm một số vùng khác 

c) 

- Vì bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, với cơ thể nam thì chỉ cần một allele lặn thì bệnh đã biểu hiện ra kiểu hình, còn với cơ thể nữ thì cần hai allele lặn.

- Được di truyền từ cả bố và mẹ vì bệnh do gene lặn trên NST giới tính X quy định, mà cả bố và mẹ đều có thể giảm phân tạo giao tử X.

Câu 6: Ở người, bệnh galactosemia do đột biến gene lặn gây thiếu hụt enzyme trong con đường chuyển hoá galactose, dẫn đến tích tụ galactose trong máu. Hình 2 mô tả tóm tắt con đường chuyển hoá này.

a) Hãy cho biết mối quan hệ giữa các gene A, B, C mã hoá cho các enzyme tương ứng là A, B, C trong con đường chuyển hoá galactose (biết mỗi enzyme do một gene quy định).

b) Trường hợp nào sau đây có thể sinh ra con mắc bệnh galactosemia và cho biết đứa trẻ bị thiếu hụt enzyme nào?

(1) AaBBCc x AaBbCC.

(2) AABBCc x AaBbCC.

(3) AaBbCc x AABBCC.

Bài làm chi tiết:

a) 

-Gene A mã hóa cho enzyme A, tham gia vào bước đầu tiên của con đường chuyển hoá galactose.

-Gene B mã hóa cho enzyme B, tham gia vào bước tiếp theo trong con đường chuyển hoá.

-Gene C mã hóa cho enzyme C, tham gia vào bước cuối cùng của con đường chuyển hoá galactose.

b) Trường hợp có thể sinh ra con mắc bệnh galactosemia: (1) AaBBCc x AaBbCC: đứa trẻ thiếu hụt enzyme A.

Câu 7: Khi lai thuận nghịch hai giống lúa đại mạch có lá màu xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như Hình 3. Hãy nhận xét và giải thích kết quả của phép lai.

Bài làm chi tiết:

Nhận xét: đời con có kiểu hình giống hệt đời mẹ.

Giải thích: kiểu hình màu lá của lúa đại mạch do gene nằm trong ti thể quy định và di truyền theo dòng mẹ, vì vậy đời con sẽ có kiểu hình màu lá giống đời mẹ.

Câu 8: Khi nói về di truyền gene ngoài nhân, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nếu sai, hãy giải thích.

a) Gene trong tế bào chất của tế bào sinh giao tử khi bị đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình ở đời con.

b) Hiện tượng di truyền gene ngoài nhân còn được gọi là di truyền theo dòng mẹ.

c) Dựa trên cơ sở hiện tượng di truyền gene ngoài nhân, người ta gây bất thụ đực ở ngô nhằm tăng năng suất cây trồng.

d) Tính trạng do gene ngoài nhân quy định biểu hiện không đồng đều ở đời con.

Bài làm chi tiết:

a) - Phát biểu Sai.

Nếu đột biến gene đó còn tùy thuộc vào vị trí đột biến, tương tác với môi trường,... mới có thể biểu hiện ra kiểu hình 

b) - Phát biểu Đúng.

c) - Phát biểu Đúng.

d) - Phát biểu Đúng.

Tìm kiếm google:

Giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo, giải Bài Ôn tập Chương 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài Ôn tập Chương 1

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 12 CTST mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net