Hướng dẫn giảI Bài tập cuối chương 10 sách mới Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Giải chi tiết câu 1 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Trong một hình trụ
A. độ dài của đường sinh là chiều cao của hình trụ.
B. đoạn nối hai điểm bất kì trên hai đáy là đường sinh.
C. chiều cao là độ dài đoạn nối hai điểm bất kì trên hai đáy.
D. hai đáy có độ dài bán kính bằng nhau
Bài làm chi tiết:
Đáp án A
Phần diện tích bao quanh 2 đáy là hình chữ nhật nên độ dài đường sinh bằng chiều cao của hình trụ.
Giải chi tiết câu 2 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy 4 cm và chiều cao 8 cm là
A. 32 cm2. B. 48
cm2. C. 64
cm2. D. 128
cm2.
Bài làm chi tiết:
Đáp án D
Diện tích xung quanh hình trụ là: (cm2).
Giải chi tiết câu 3 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Thể tích của hình trụ có bán kính đáy 6 cm, chiều cao 10 cm là
A. 360 cm3. B. 600
cm3. C. 720
cm3. D. 1200
cm3.
Bài làm chi tiết:
Đáp án A
Thể tích của hình trụ là: (cm3).
Giải chi tiết câu 4 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Hình nón có chiều cao 3 cm, bán kính đáy 4 cm, thì độ dài đường sinh là
A. 3 cm. B. 4 cm. C. 7 cm. D. 5 cm.
Bài làm chi tiết:
Đáp án D
Độ dài đường sinh là: = 5 (cm).
Giải chi tiết câu 5 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao 12 cm và bán kính đáy 5 cm là
A. 130 cm2. B. 60
cm2. C. 65
cm2. D. 90
cm2.
Bài làm chi tiết:
Đáp án A
Độ dài đường sinh là: = 15 (cm).
Diện tích xung quanh của hình nón là: (cm2).
Giải chi tiết câu 6 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Thể tích của hình nón có chiều cao 9 cm, bán kính đáy 12 cm là
A. 432 cm2. B. 324
cm2. C. 324
cm3. D. 432
cm3.
Bài làm chi tiết:
Đáp án D
Thể tích của hình nón là: (cm3).
Giải chi tiết câu 7 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Độ dài đoạn thẳng nối hai điểm bất kì trên mặt cầu bán kính 20 cm và đi qua tâm là
A. 40 m. B. 20 cm. C. 40 cm. D. 80 cm.
Bài làm chi tiết:
Đáp án C
Độ dài đoạn thẳng cần tìm là đường kính mặt cầu và bằng 2.20 = 40 cm.
Giải chi tiết câu 8 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Diện tích của mặt cầu có bán kính 5 cm là
A. 25 cm2. B. 50
cm2. C. 100
cm2. D. 125
cm2.
Bài làm chi tiết:
Đáp án C
Diện tích của mặt cầu là: (cm2).
Giải chi tiết câu 9 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Thể tích của mặt cầu có bán kính 12 cm là
A. 120 cm3. B. 2304
m3. C. 1000
cm3. D. 2304
cm3.
Bài làm chi tiết:
Đáp án D
Thể tích của mặt cầu là: (cm3).
Giải chi tiết bài 10 trang 98 sgk toán 9 tập 2 ctst
Trong các đồ vật sau, đồ vật nào có hình trụ, hình nón, hình cầu?
Bài làm chi tiết:
- Đồ vật có dạng hình trụ: d.
- Đồ vật có dạng hình nón: c.
- Đồ vật có dạng hình cầu: a.
Giải chi tiết bài 11 trang 99 sgk toán 9 tập 2 ctst
Người ta cần sơn mặt bên trong của một chao đèn có dạng hình nón (không tính đáy) với bán kính đáy là 20 cm, độ dài đường sinh là 30 cm (Hình 1c). Hỏi diện tích cần sơn là bao nhiêu?
Bài làm chi tiết:
Diện tích cần sơn là:
= 3770 (cm2).
Giải chi tiết bài 12 trang 99 sgk toán 9 tập 2 ctst
Bạn Nam được tặng một quả bóng đá có đường kính 24 cm (Hình 2). Em hãy giúp bạn ấy tính xem cần bao nhiêu diện tích da để làm bóng, giả sử rằng diện tích các mép nối không đáng kể.
Bài làm chi tiết:
Bán kính là: = 12 cm.
Diện tích da để làm quả bóng là: = 1810 (cm2).
Giải chi tiết bài 13 trang 99 sgk toán 9 tập 2 ctst
Hộp phô mai hình trụ có đường kính đáy 12,2 cm, chiều cao 2,4 cm.
a) Biết rằng 8 miếng phô mai được xếp nằm sát nhau vừa khít trong hộp (Hình 3). Hỏi thể tích một miếng phô mai là bao nhiêu?
b) Người ta gói từng miếng phô mai bằng một loại giấy đặc biệt. Giả sử phần giấy gói vừa khít miếng phô mai. Hãy tính diện tích phần giấy gói mỗi miếng phô mai.
Bài làm chi tiết:
a) Bán kính đáy là: = 6,1 cm.
Thể tích hộp phô mai là:
= 281 (cm3).
Thể tích một miếng phô mai là: 281 : 8 = 35 (cm3).
b) Diện tích đáy của cả hộp là: = 117 (cm2).
Diện tích xung quanh hình trụ là: : = 92 (cm2).
Diện tích toàn phần của cả hộp là:
= 92 + 117.2 = 326 (cm2).
Diện tích toàn phần giấy gói mỗi miếng phô mai là:
S = 326 : 8 = 41 (cm2).
Giải chi tiết bài 14 trang 99 sgk toán 9 tập 2 ctst
Ta coi một ống nghiệm có phần trên là hình trụ và phần dưới là hình cầu (Hình 4). Hãy tính thể tích nước cần để đổ đầy vào ống nghiệm, coi bề dày của ống nghiệm không đáng kể.
Bài làm chi tiết:
Thể tích phần hình trụ là:
(cm3).
Thể tích hình cầu là:
(cm3).
Thể tích nước cần để đổ đầy bình là: = 347(cm3).
Giải chi tiết bài 15 trang 99 sgk toán 9 tập 2 ctst
Một hộp bóng hình trụ chứa vừa khít 3 quả bóng tennis có đường kính 6,5 cm (Hình 5).
a) Tính diện tích bề mặt và thể tích của mỗi quả bóng.
b) Tính diện tích xung quanh và thể tích hộp bóng.
Bài làm chi tiết:
a) Bán kính quả bóng là: = 3,25 cm.
Diện tích bề mặt một quả bóng là: : = 133 (cm2).
Thể tích mỗi quả bóng là: = 144 (cm3).
b) Chiều cao hộp bóng là: h = 3d = 3. 6,5 = 19,5 (cm).
Diện tích xung quanh hộp là: = 389 (cm2).
Thể tích hộp bóng là: = 647 (cm3).
Giải toán 9 chân trời sáng tạo tập 2, Giải Bài tập cuối chương 10 toán 9 chân trời tập 2, giải toán 9 Chân trời Bài tập cuối chương 10