Giải chuyên đề học tập Toán 10 CTST bài 1: Phương pháp quy nạp toán học

Dưới đây là phần hướng dẫn giải chi tiết cụ thể cho bộ chuyên đề học tập Toán 10 Chân trời sáng tạo bài 1: Phương pháp quy nạp toán học. Lời giải đưa ra ngắn gọn, cụ thể sẽ giúp ích cho em các em học tập ôn luyên kiến thức tốt, hình thành cho học sinh phương pháp tự học, tư duy năng động sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo

1.PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC

Hoạt động khám phá: Bằng cách tô màu trên lưới ô vuông như hình dưới đây

Giải hoạt động khám phá trang 27 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

1 + 3 + 5 + 7 +... + (2n – 1) = n2. (1)

a) Hãy chỉ ra công thức (1) đúng với n = 1, 2, 3, 4, 5.

b) Từ việc tô màu trên lưới ô vuông như Hình 1, bạn học sinh khẳng định rằng công thức (1) chắc chắn đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1. Khẳng định như vậy đã thuyết phục chưa? Tại sao?

Lời giải:

a) Với n = 1, ta có 2.1 – 1 = 1 = 12, do đó công thức (1) đúng với n = 1.

Với n = 2, ta có 1 + (2.2 – 1) = 4 = 22, do đó công thức (1) đúng với n = 2.

Với n = 3, ta có 1 + 3 + (2.3 – 1) = 9 = 32, do đó công thức (1) đúng với n = 3.

Với n = 4, ta có 1 + 3 + 5 + (2.4 – 1) = 16 = 42, do đó công thức (1) đúng với n = 4.

Với n = 5, ta có 1 + 3 + 5 + 7 + (2.5 – 1) = 25 = 52, do đó công thức (1) đúng với n = 5.

b) Mỗi lần tô thêm một hàng và cột những ô vuông, bạn học sinh đã kiểm nghiệm công thức (1) thêm một trường hợp của n. Tuy nhiên, bới tập hợp ℕ* là vô hạn nên cách làm đó không thể chứng tỏ công thức (1) đúng với mọi n ∈ ℕ*.

Đề bài:

Thực hành 1: Chứng minh rằng đẳng thức sau đúng với mọi n element of straight natural numbers to the power of asterisk times

 Giải thực hành trang 29 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Lời giải:

 Với n = 1, ta có  1=1(1+1)/2

Do đó đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có: Giải thực hành trang 29 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Lại có: Giải thực hành trang 29 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

.Giải thực hành trang 29 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

Thực hành 2: Chứng minh rằng bất đẳng thức sau đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 3: 2n + 1 > n^2 + n + 2

Lời giải:

Với n = 3, ta có 23 + 1 = 16 > 14 = 32 + 3 + 2. Do đó bất đẳng thức đúng với n = 3.

Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k ≥ 3, nghĩa là có: 2(k + 1 )> k^2 + k + 2.

Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:

2^((k +1) + 1) > (k + 1)^2 + (k + 1) + 2.

Sử dụng giả thiết quy nạp, với lưu ý k ≥ 3, ta có:

Giải thực hành 2 trang 29 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Vậy bất đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 3.

Đề bài:

2. ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC

Thực hành 3: Chứng minh rằng n3 + 2n chia hết cho 3 với mọi n element of straight natural numbers to the power of asterisk times

Lời giải:

Với n = 1, ta có 13 + 2 . 1 = 3 ⁝ 3. Do đó khẳng định đúng với n = 1.

Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có: k^3 + 2k ⁝ 3.

Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1,

nghĩa là cần chứng minh:

(k + 1)3 + 2(k + 1) ⁝ 3.

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

Giải thực hành 3 trang 31 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải thực hành 3 trang 31 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vì (k^3 + 2k) và (3k^2 + 3k + 3) đều chia hết cho 3

nên (k^3 + 2k) + (3k^2 + 3k + 3) ⁝ 3

hay (k + 1)^3 + 2(k + 1) ⁝ 3.

Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Lời giải:

 Với n = 1, ta có Giải thực hành 4 trang 31 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo 

Do đó đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:

Giải thực hành 4 trang 31 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:Giải thực hành 4 trang 31 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

Giải thực hành 4 trang 31 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Lời giải:

Với n = 1, ta có rõ ràng một đường thẳng chia mặt phẳng thành 2 phần.

Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có: k đường thẳng khác nhau đi qua một điểm chia mặt phẳng ra thành 2k phần.

Ta cần chứng minh khẳng định đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh: (k + 1) đường thẳng khác nhau đi qua một điểm chia mặt phẳng ra thành 2(k + 1) phần.

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

Nếu dựng đường thẳng đi qua điểm đã cho và không trùng với đường thẳng nào trong số những đường thẳng còn lại, thì ta nhận thêm 2 phần của mặt phẳng. Như vậy tổng số phần mặt phẳng là của 2k cộng thêm 2 , nghĩa là 2(k + 1).

Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Lời giải:

Tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) T1 nhận được sau kì thứ 1 là:

T1 = A + Ar = A(1 + r).

Tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) T2 nhận được sau kì thứ 2 là:

 T2 = A(1 + r) + A(1 + r)r = A(1 + r)(1 + r) = A(1 + r)^2.

Tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) T3 nhận được sau kì thứ 3 là:

 T3 = A(1 + r)^2 + A(1 + r)^2r = A(1 + r)^3.

b) Từ câu a) ta có thể dự đoán Tn = A(1 + r)^n.

 Ta chứng minh bằng quy nạp toán học.

Với n = 1 ta có T1 = A(1 + r) = A(1 + r)^1.

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 1.

Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1,

tức là ta có: Tk = A(1 + r)^k.

Ta sẽ chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với n = k + 1, nghĩa là ta sẽ chứng minh: T(k + 1) = A(1 + r)^(k + 1.)

 Thật vậy,

Tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) T(k + 1) nhận được sau kì thứ (k + 1) là:

Giải vận dụng trang 31 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Vậy Tn = A(1 + r)^n với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

BÀI TẬP

1.Chứng minh các đẳng thức sau đúng với mọi n element of straight natural numbers to the power of asterisk times

 Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Lời giải:

a, )  Với n = 1, ta có Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Do đó đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:

Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:

Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

b, Với n = 1, ta có Với n = 1, ta có

Do đó đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:

Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

c, Với n = 1, ta có 2^(1 – 1) = 2^0 = 1 = 21 – 1.

Do đó đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:

Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:

Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

Giải bài tập 1 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

2. Chứng minh rằng, với mọi 

n∈ℕ*, ta có:

a) 52n – 1 chia hết cho 24;

b) n3 + 5n chia hết cho 6.

Lời giải:

Với n = 1, ta có 5(2.1 )– 1 = 24 ⁝ 24. Do đó khẳng định đúng với n = 1.

 Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1,

nghĩa là có: 52k – 1 ⁝ 24.

Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1,

nghĩa là cần chứng minh:

52(k+1)– 1 ⁝ 24.

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

52(k+1) – 1 = 52k+2) – 1 = 25 . 52k – 1 = 24 .52k + 52(k+1)

Vì 24 . 52k và (52k – 1) đều chia hết cho 24

nên 24 .52k + (5(2k) – 1) ⁝ 24

hay 52(k+1) – 1 ⁝ 24.

Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

b,  Với n = 1, ta có 13 + 5 . 1 = 6 ⁝ 6. Do đó khẳng định đúng với n = 1.

Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1,

nghĩa là có: k3 + 5k ⁝ 6.

Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:

Giải bài tập 2 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

Giải bài tập 2 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Vì k và k + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên có một số chia hết cho 2,

do đó 3k(k + 1) ⁝ 6.

Do đó (k3 + 5k) và 3k(k + 1) đều chia hết cho 6,

suy ra (k3 + 5k) + 3k(k + 1) + 6 ⁝ 6

hay (k+1)3 + 5(k + 1) ⁝ 6.

Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

3. Chứng minh rằng nếu x > –1 thì (1+x)n ≥ 1 + nx với mọi nN

Lời giải:

a, Với n = 1 ta có (1+x)1 = 1 + x = 1 + 1.x.   

 Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 1.

Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có: (1+x)k ≥ 1+ kx.

Thật vậy, sử dụng giả thiết quy nạp ta có:

Giải bài tập 3 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Giải bài tập 3 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

4. Cho a, b ≥ 0. Chứng minh rằng bất đẳng thức sau đúng với mọi n element of straight natural numbers to the power of asterisk times colon

Giải bài tập 4 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Lời giải:

 Với n = 1, ta có Giải bài tập 4 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Do đó bất đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có Giải bài tập 4 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Ta có:

Vì (a^k – b^k) và (a – b) cùng dấu nên (a^k – b^k)(a – b) ≥ 0 với mọi k ≥ 1,

Suy ra  Giải bài tập 4 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Vậy bất đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

5. Chứng minh rằng bất đẳng thức sau đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 2:

Giải bài tập 5 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Lời giải:

Với n = 2, ta có Giải bài tập 5 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Do đó bất đẳng thức đúng với n = 2.

Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k ≥ 2, nghĩa là có:

Giải bài tập 5 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:

Giải bài tập 5 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

Giải bài tập 5 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vậy bất đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

6. Trong mặt phẳng, cho đa giác A1 A2 A3... An có n cạnh (n ≥ 3). Gọi Sn là tổng số đo các góc trong của đa giác.

a) Tính S3, S4, S5 tương ứng với trường hợp đa giác là tam giác, tứ giác, ngũ giác.

b) Từ đó, dự đoán công thức tính Sn và chứng minh công thức đó bằng phương pháp

Lời giải:

a) S3 = 180o, S4 = 360o, S5 = 540o.

b) Từ a) ta dự đoán Sn = (n – 2) . 180o.

Ta chứng minh công thức bằng phương pháp quy nạp toán học.

Với n = 3, ta có tổng ba góc của một tam giác bằng 180o = (3 – 2) . 180o.

Vậy công thức đúng với n=3.

Giả sử công thức đúng với n = k ≥ 3, ta sẽ chứng minh công thức đúng với n = k + 1.

Giải bài tập 6 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 

Thật vậy, xét đa giác k + 1 cạnh A1A2...AkAk + 1, nối hai đỉnh A1 và Ak ta được đa giác k cạnh A1A2...Ak. Theo giả thiết quy nạp, tồng các góc của đa giác k cạnh này bằng (k – 2) . 180o

Dễ thấy tổng các góc của đa giác A1A2...AkAk + 1 bằng tổng các góc của đa giác

A1A2...Ak cộng với tổng các góc của tam giác Ak + 1AkA1, tức là bằng

(k – 2) . 180o + 180o = (k – 1) . 180o = [(k+1) – 2] . 180o.

Vậy công thức đúng với mọi đa giác n cạnh, n ≥ 3.

Đề bài:

7. Hàng tháng, một người gửi vào ngân hàng một khoản tiền tiết kiệm không đổi a đồng. Giả sử lãi suất hằng tháng là r không đổi và theo thể thức lãi kép (tiền lãi của tháng trước được cộng vào vốn của tháng kế tiếp). Gọi Tn (n ≥ 1) là tổng tiền vốn và lãi của người đó có trong ngân hàng tại thời điểm ngay sau khi gửi vào khoản thứ n + 1.

a) Tính T1, T2, T3.

b) Dự đoán công thức tính Tn và chứng minh công thức đó bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải:

a, T1 là tổng tiền vốn và lãi của người đó có trong ngân hàng tại thời điểm ngay sau khi gửi vào khoản thứ 2: T1 = (a + ar) + a = a(1 + r) + a = a[(1 + r) + 1].

T2 là tổng tiền vốn và lãi của người đó có trong ngân hàng tại thời điểm ngay sau khi gửi vào khoản thứ 3:

 T2 = T1 + T1 . r + a

Giải bài tập 7 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 T3 là tổng tiền vốn và lãi của người đó có trong ngân hàng tại thời điểm ngay sau khi gửi vào khoản thứ 4:

Giải bài tập 7 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 

b, Từ câu a) ta có thể dự đoán:

Giải bài tập 7 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Ta chứng minh bằng quy nạp toán học.

Với n = 1 ta có:

Với n = 1 ta có:

 Giải bài tập 7 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 1.

 Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1, tức là ta có

 Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1, tức là ta có

 Ta sẽ chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với n = k + 1, nghĩa là ta sẽ chứng minh:

Giải bài tập 7 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Thật vậy,

T(k + 1) = Tk + Tk . r + a

Giải bài tập 7 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Giải bài tập 7 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Vậy Giải bài tập 7 trang 32 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạovới mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Tìm kiếm google: Chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo, giải chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo, giải chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo bài 1 Phương pháp quy nạp toán học

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com