Giải chuyên đề học tập Toán 10 CTST bài: Bài tập cuối chuyên đề 2

Dưới đây là phần hướng dẫn giải chi tiết cụ thể cho bộ chuyên đề học tập Toán 10 Chân trời sáng tạo bài: Bài tập cuối chuyên đề 2. Lời giải đưa ra ngắn gọn, cụ thể sẽ giúp ích cho em các em học tập ôn luyên kiến thức tốt, hình thành cho học sinh phương pháp tự học, tư duy năng động sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo

1. Chứng minh rằng các đẳng thức sau đúng với mọi

nϵN

a, 13+23+33+...+n3=n2(n+1)24

b, 1.4+2.7+3.10+...+n(3n+1)=n(n+1)2

c, 11.3 + 13.5 + 15.7 +...+ 1(2n1).(2n+1)=n2n+1

Lời giải:

a, Với n=1 ta có 13=12(1+1)2)4

 Do đó đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:

13+23+33+...+ k3=k2(1+1)2)4

Lại có: 

13+23+33+...+ k3+(k+1)3=(k+1)2.[(k+1)+1]^2$.4

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

13+23+33+...+ k3+(k+1)3

Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

b, Với n=1 

Ta có 1(3 . 1 + 1) = 4 = 1(1+1)2.  Do đó đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:

1.4+2.7+3.10+…+k(3k+1)=k(k+1)2

Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh

1.4+2.7+3.10+....+ k(3k+1)+(k+1)[3(k+1)+1]=(k+1)[(k+1)+1]2

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

1.4+2.7+3.10+....+ k(3k+1)+(k+1)[3(k+1)+1]

=k(k+1)2+ (k+1)[3(k+1)+1]

=(k+1)[k(k+1)+3(k+1)+1]

=(k+1)[k2 + 4k + 4)

=(k+1)(k+2)2

=(k+1)[(k+1)+1]2

Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

c,  Với n = 1, ta có:

1(2.11)(2.1+1)=13=13=12.1+1

Do đó đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:

 Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

=Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:

Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

=Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

2. Chứng minh rằng với mọi nϵN

a, 3n-1-2n chia hết chp 4

b, 7n-4n-3n chia hết cho 12

Lời giải:

a, Với n=1, ta có 31-1-2.1=04

Do đó khẳng định đúng với n=1

Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có 3k-1-2k 4

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

 3k+1 - 1 - 2(k+1)

=3.3k - 1 - 2k - 2k - 2

=3.3k - 3 - 6k + 4k

=3(3k -1-2k)+4k

Vì (3k-1-2k) và 4k đều chia hết cho 4 nên (3k-1-2k)+4k 4 

Hay  3k+1 - 1 - 2(k+1) 4 

Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

b, Với n=1, ta có: 71 - 41 - 31=0\vdots 12$

 Do đó khẳng định đúng với n = 1.

Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có: 71 - 41 - 31=0\vdots 12$

Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:

7k+1-4k+1-3k+1\vdots 12

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

7k+1-4k+1-3k+1

=7.7k-4.4k-3.7.4k

=7.7k-7.4k-7.3k+3.4k+43k

=7(7k – 4k– 3k) + 3 . 4k+ 4 . 3k

=7(7k – 4k– 3k)+124k1+123k1 (vì k ≥ 1).

Vì 7(7k – 4k– 3k); 124k1 và 123k1 đều chia hết cho 12 nên 

7(7k – 4k– 3k)+124k1+123k1 12

Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

3. Chứng minh rằng 8n  n3 với mọi n ϵN

Lời giải:
Với n = 1, ta có 81 = 8 > 1 = 13. Do đó bất đẳng thức đúng với n = 1.
Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:8k  k3
 Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:
8k+1= 8.8k8k3 
=k3 + 3k3 + 3k3 + k3 ≥ k3 + 3k2+ 3k + 1 (vì k ≥ 1) = (k+1)3

Vậy bất đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

4. Chứng minh rằng bất đẳng thức 1+ 12 + 13+...+ 1n  n+12 đúng với mọi nϵN

Lời giải:

Với n = 1, ta có 11=1=1+12

Do đó bất đẳng thức đúng với n = 1.

Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:

1+ 12 + 13+...+ 1k  k+12

Ta cần chứng minh bất đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:

1+ 12 + 13+...+ 1k1k+1  k+12

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

1+ 12 + 13+...+ 1k1k+1  k+12+1k+1=(k+1)2+22(k+1)=k2+2k+32(k+1)

 k2+2k+1+22(k+1)  k2+2k+k+22(k+1) 

=k2+3k+22(k+1) =(k+1)(k+2)2(k+1)

=(k+2)2 

=(k+1)+12

Vậy bất đẳng thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

5. Với một bình rỗng có dung tích 2l, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Bước 1: Rót 1l nước vào bình rồi rót đi một nửa lượng nước trong bình.

Bước 2: Rót 1 l nước vào bình, rồi lại rót đi một nửa lượng nước trong bình.

Cứ như vậy, thực hiện các bước 3,4,...

Kí hiệu an là lượng nước có trong bình sau bước n(n∈ ℕ*).

a) Tính a1, a2, a3. Từ đó dự đoán công thức tính an với n∈ ℕ*

b) Chứng minh công thức trên bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải:

a) Sau bước 1 thì trong bình có 12 l nước, do đó a1 =12

Sau bước 2 thì trong bình có: (12+1)2=34l nước,

do đó: a2=34

Sau bước 3 thì trong bình có:(34+1)2=78l

Ta có thể dự đoán an=2n12n

b, Ta chứng minh bằng quy nạp:

 Với n = 1, ta có a1=12=21121

Do đó công thức đúng với n = 1.

Giả sử công thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có: ak=2k12k

Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:

a(k+1)=2k+112k+1

Thật vậy:

ak là lượng nước có trong bình sau bước thứ k thì lượng nước có trong bình sau bước thứ

k + 1 là:

Giải bài tập 5 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vậy công thức đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp toán học, công thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

6. Tìm hệ số của x3 trong khai triển:

a, (13x)8

b, (1+x2)7

Lời giải:

a, (13x)8

Giải bài tập 6 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

=Giải bài tập 6 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Số hạng chứa x3 ứng với giá trị k = 3. Hệ số của số hạng này là

Giải bài tập 6 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo=−1512

b, Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

(1+x2)7Giải bài tập 6 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

=Giải bài tập 6 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Số hạng chứa x3 ứng với giá trị k = 3. Hệ số của số hạng này là

Giải bài tập 6 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo=358

Đề bài:

7. Tìm hệ số của x5 trong khai triển (2x+3)(x2)2

Lời giải:

(2x+3)(x2)2=2x(x2)6+3(X2)6

Ta tìm hệ số của x5 trong từng khai triển:2x(x2)6 và 3(X2)6

Ta có: 2x(x2)6

=2xGiải bài tập 7 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 7 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 7 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Hệ số của x5 trong khai triển này là 2(2)2$C_{2}^{6}$=120

Lại có: 3(X2)6

Giải bài tập 7 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Hệ số của x5 trong khai triển này là 3(2)2C61=-36

Vậy hệ số của x5 trong khai triển là 120 + (–36) = 84.

Đề bài:

7. Tìm hệ số của x5 trong khai triển (2x+3)(x2)2

Lời giải:

(2x+3)(x2)2=2x(x2)6+3(X2)6

Ta tìm hệ số của x5 trong từng khai triển:2x(x2)6 và 3(X2)6

Ta có: 2x(x2)6

=2xGiải bài tập 7 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 7 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 7 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Hệ số của x5 trong khai triển này là 2(2)2$C_{2}^{6}$=120

Lại có: 3(X2)6

Giải bài tập 7 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Hệ số của x5 trong khai triển này là 3(2)2C61=-36

Vậy hệ số của x5 trong khai triển là 120 + (–36) = 84.

Đề bài:

8. a)Tìm ba số hạng đầu tiên trong khai triển của (1+2x)6, các số hạng được viết theo thứ tự số mũ của x tăng dần

b) Sử dụng kết quả trên, hãy tính giá trị gần đúng của 1,026

Lời giải:

a) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

(1+2x)6

=16 + 6.15 + 15.14 (2x)2 + 20.13 (2x)3 +15.12(2x)^4+6.1(2x)^5+(2x)^6$

=1+2x+60x2+160x3+240x4+192x5+64x6

Ba số hạng đầu tiên của khai triển là 1, 12x và 60x2

b) Với x nhỏ thì X3,X4,X5,X6 sẽ rất nhỏ.

Do đó có thể coi (1+2x)6  1 + 12x + 60x2

Khi đó: 1,026=(1+2.0,01)6  1+12.0,01+60.0,012=1,126

Đề bài:

9. Trong khai triển biểu thức (3x4)15 thành đa thức, hãy tính tổng các hệ số của đa thức nhận được

Lời giải:

(3x4)15

Giải bài tập 9 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 9 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 9 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

(với ai là hệ số của xi).

Thay x = 1, ta được:

(3.14)15

=Giải bài tập 9 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 9 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Giải bài tập 9 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo=(1)15=-1

Vậy tổng các hệ số của đa thức nhận được là –1.

Đề bài:

10. Chứng minh rằng các đẳng thức sau đúng với mọi n∈ ℕ*

Giải bài tập 10 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Lời giải:

a, 1+ 2C1n4+ 4C_{n}^{2}+ 2^{n-1}C_{n}^{n-1}+ 2^{n}C_{n}^{n}$

Giải bài tập 10 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

=(1+2)n3n

b, (x+1)2n

=Giải bài tập 10 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

=Giải bài tập 10 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Cho x = –1, ta được:

(1+1)2n

=Giải bài tập 10 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 10 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

=Giải bài tập 10 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

=>Giải bài tập 10 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo=0

=>Giải bài tập 10 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Tìm kiếm google: Chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo, giải chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo, giải chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chuyên đề 2

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com