Giải chuyên đề học tập Toán 10 CTST bài 2: Nhị thức Newton

Dưới đây là phần hướng dẫn giải chi tiết cụ thể cho bộ chuyên đề học tập Toán 10 Chân trời sáng tạo bài 2: Nhị thức Newton. Lời giải đưa ra ngắn gọn, cụ thể sẽ giúp ích cho em các em học tập ôn luyên kiến thức tốt, hình thành cho học sinh phương pháp tự học, tư duy năng động sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo

1. CÔNG THỨC NHỊ THỨC NEWTON

Hoạt động khám phá:  Có 3 hộp, mỗi hộp đựng hai quả cầu được dán nhãn a và b(H1)

Giải hoạt động khám phá trang 34 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Lấy từ mỗi hộp một quả cầu. Có bao nhiêu cách lấy để trong ba quả cầu lấy ra:

a) có 3 quả cầu dán nhãn b?

b) có 2 quả cầu dán nhãn b?

c) có 1 quả cầu dán nhãn b?

d) không có quả cầu nào dán nhãn b?

Hướng dẫn trả lời:

a) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có Giải hoạt động khám phá trang 34 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạocách lấy ra 3 quả cầu dán nhãn b.

b) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có Giải hoạt động khám phá trang 34 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo  cách lấy ra 2 quả cầu dán nhãn b.

c) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có Giải hoạt động khám phá trang 34 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo cách lấy ra 1 quả cầu dán nhãn b.

d) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có Giải hoạt động khám phá trang 34 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo cách lấy ra 1 quả cầu dán nhãn b.

Thực hành 1: Hãy khai triển

a, $(a-b))^{6}$

b, $(1+x)^{7}$

Hướng dẫn trả lời:

a, $(a-b))^{6}$

Giải thực hành 1 trang 35 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

b, $(1+x)^{7}$

Giải thực hành 1 trang 35 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

2. TAM GIÁ PASCAL

Hoạt động khám phá 2: Từ các công thức khai triển:

Giải hoạt động khám phá 2 trang 35 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 có thể dự đoán rằng, với mỗi n∈ℕ*,

Giải hoạt động khám phá 2 trang 35 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Hãy chứng minh các công thức trên.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: 

Giải hoạt động khám phá 2 trang 35 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải hoạt động khám phá 2 trang 35 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải hoạt động khám phá 2 trang 35 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải hoạt động khám phá 2 trang 35 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải hoạt động khám phá 2 trang 35 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Thực hành 2: Sử dụng tam giác Pascal, hãy khai triển:

a) $(2x+1)^{6}$

b) $(2x+1)^{6}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

Giải thực hành 2 trang 37 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 b) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

Giải thực hành 2 trang 37 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

3.VẬN DỤNG CÔNG THỨC NHỊ THỨC NEWTON

Thực hành 3: Xác định hệ số của $x^{2}$ trong khai triển 

$(3x+2)^{9}$

Hướng dẫn trả lời:

Công thức nhị thức Newton: 

Số hạng chứa xkxk trong khai triển của  

Giải thực hành 3 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Áp dụng công trên ta có:

Giải thực hành 3 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Số hạng chứa $x^{2}$ ứng với 9−k=29−k=2 hay k=7. Do đó hệ số của $x^{2}$ là

Giải thực hành 3 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Thực hành 4: Biết rằng trong khai triển của $(x+a)^6$ với a là một số thực, hệ số của 

$x^4$ là 60. Tìm giá trị của a.

Hướng dẫn trả lời:

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

Giải thực hành 4 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Số hạng chứa $x^4$ ứng với 6−k=46−k=4 hay k=2k=2. Hệ số của số hạng chứa $x^4$  là Giải thực hành 4 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Theo giả thiết ta có:Giải thực hành 4 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo=60

Giải thực hành 4 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Vậy a=2 hoặc a=-2

Thực hành 5: Chứng minh với mọi

n∈N∗, ta cóGiải thực hành 5 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Hướng dẫn trả lời:

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

Giải thực hành 5 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Thay x=ta được:

Giải thực hành 5 trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vận dụng: Trong hộp A có 10 quả cầu được đánh số từ 1 đến 10. Người ta lấy một số quả cầu từ hộp A rồi cho vào hộp B. Có tất cả bao nhiêu cách lấy, tính cả trường hợp lấy 0 quả (tức là không lấy quả nào)?

Hướng dẫn trả lời:

Giả sử lấy k quả cầu từ hộp A cho sáng hộp B. (0k10)

Để lấy k quả cầu, có Ck10C10k cách lấy. (trường hợp không lấy quả nào được tính là 1 cách

Vậy số cách lấy một số quả cầu (kể cả cách lấy 0 quả) từ hộp A cho sang hộp B là:

Giải vận dụng trang 38 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

BÀI TẬP

1. Khai triển biểu thức

Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Hướng dẫn trả lời:

a) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

b) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Giải bài tập 1 trang 40 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

3. Biết rằng a là một số thực khác 0 và trong khai triển của $(ax + 1)^6$, hệ số của x4 gấp bốn lần hệ số của $x^2$. Tìm giá trị của a.

Hướng dẫn trả lời:

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

Giải bài tập 3 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Số hạng chứa $x^4$ ứng với giá trị k = 2. Hệ số của số hạng này là

Giải bài tập 3 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Số hạng chứa $x^2$ ứng với giá trị k = 4. Hệ số của số hạng này là

Giải bài tập 3 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Theo giả thiết, ta có $15a^4$ = 4 . 15a^2, suy ra a = 2

hoặc a = –2.

Vậy a = 2 hoặc a = –2.

4. Biết rằng hệ số của $x^2$ trong khai triển của $(1+3x)^n$ là 90. Tìm giá trị của n

Hướng dẫn trả lời:

Số hạng tổng quát của khai triển $(1 – 3x)^n$ là:

Giải bài tập 4 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Số hạng chứa $x^2$ ứng với k = 2.

Hệ số của $x^2$ là 90 nên ta có:

Giải bài tập 4 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Giải bài tập 4 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

<=> n(n-1)=20

<=> $n^{2}$ -n -20 =0

=> n= -4 (loại ) và n=5

Vậy n=5

5. Chứng minh công thức nhị thức Newton ( công thức(1) trang 35) bằng phương pháp quy nạp toán học

Hướng dẫn trả lời:

 Với n = 1, ta có: $(a + b)^1$ = a + b =Giải bài tập 5 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vậy công thức đúng với n = 1.

Với k ≥ 1 là một số nguyên dương tuỳ ý mà công thức đúng đúng, ta phải chứng minh công thức cũng đúng với k + 1, tức là:

Giải bài tập 5 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

 Theo giả thiết quy nạp ta được: 

Giải bài tập 5 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

Vậy công thức cũng đúng với n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp toán học, công thức đã cho đúng với mọi n ∈ ℕ*.

6. Biết rằng $(3x-1)^7$ = a0 + a1x + $a2x^2$2+ $a3x^3$ + $a4x^4$ + $a5x^5$ + $a6x^6$ + $a7x^7$.

a) a0 + a1 + a2 + a3 + a4 + a5 + a6 + a7;

b) a0 + a2 + a4 + a6.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $(3x-1)^7$

Giải bài tập 6 trang 39 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo

= $2187x^7$ – $5103x^6$ + $5103x^5$ – $2835x^4$ + $945x^3$ – $189x^2$ + 21x – 1.

a, a0 + a1 + a2 + a3 + a4 + a5 + a6 + a7

= (–1) + 21 + (–189) + 945 + (–2835) + 5103 + (–5103) + 2187 = 128.

b, a0 + a2 + a4 + a6

= (–1) + (–189) + (–2835) + (–5103) = –8128.

7. Một tập hợp có 12 phần tử thì có tất cả bao nhiêu tập hợp con?

Hướng dẫn trả lời:

Vì tập hợp đã cho có 12 phần tử nên số tập hợp con có k phần tử của nó là: $^{C_{k}^{12}}$

Như vậy tổng số tập con của tập hợp này là: 

 $^{C_{0}^{12}}$ + $^{C_{1}^{12}}$ + $^{C_{2}^{12}}$ +....+ $^{C_{11}^{12}}$ + $^{C_{12}^{12}}$

Lại có: $^{C_{0}^{12}}$ + $^{C_{1}^{12}}$ + $^{C_{2}^{12}}$ +....+ $^{C_{11}^{12}}$ + $^{C_{12}^{12}}$ = $2^{12}$ =4096

 

Vậy một tập hợp có 12 phần tử thì có tất cả 4096 tập hợp con.

8. Từ 15 bút chì màu có màu khác nhau đôi một,

a) Có bao nhiêu cách chọn ra một số bút chì màu, tính cả trường hợp không chọn cái nào?

b) Có bao nhiêu cách chọn ra ít nhất 8 bút chì màu?

Hướng dẫn trả lời:

a, $^{C_{0}^{15}}$  cách chọn ra 0 bút chì màu;

$^{C_{1}^{15}}$ cách chọn ra 1 bút chì màu;

$^{C_{2}^{15}}$ cách chọn ra 2 bút chì màu;

...

$^{C_{15}^{15}}$ cách chọn ra 15 bút chì màu.

Vậy có tổng cộng $^{C_{0}^{15}}$ + $^{C_{1}^{15}}$ +...+ $^{C_{15}^{15}}$= $2^{15}$=32768 cách chọn ra số bút chì màu

b, Số cách chọn ra ít nhất 8 bút chì màu là:
 $^{C_{0}^{15}}$ + $^{C_{1}^{15}}$ +...+ $^{C_{8}^{15}}$

Vì  $^{C_{0}^{15}}$=$^{C_{15}^{15}}$

$^{C_{1}^{15}}$= $^{C_{14}^{15}}$

....

$^{C_{7}^{15}}$= $^{C_{8}^{15}}$

Nên $^{C_{0}^{15}}$ + $^{C_{1}^{15}}$ +...+ $^{C_{7}^{15}}$

=$\frac{1}{2}$.($^{C_{0}^{15}}$ + $^{C_{1}^{15}}$ +...+ $^{C_{15}^{15}}$)

=$\frac{1}{2}$.32768

=>  $^{C_{0}^{15}}$ + $^{C_{1}^{15}}$ +...+ $^{C_{8}^{15}}$

=16384+6345=22819.

Vậy có 22819 cách chọn ra ít nhất 8 bút chì màu.

Tìm kiếm google: Chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo, giải chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo, giải chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo bài 2: Nhị thức Newton

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com