1. Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung?
2. Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào?
Trả lời:
1. Bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung là vì xây dựng theo các quy tắc chung sẽ giúp cho người vẽ và người đọc bản vẽ có thể hiểu được bản vẽ dựa vào các quy tắc thống nhất chung như vậy.
2. Các tiêu chuẩn chung của bản vẽ kĩ thuật là:
1. Khổ giấy
Thực hiện yêu cầu:
1. Hãy cho biết việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất giấy và in ấn?
2. Sử dụng bút chì và thước kẻ hãy chia các khổ giấy chính ra từ khổ giấy A0 (hình 2.2)
Trả lời:
1. Việc qui định khổ giấy có liên quan mật thiết đến các thiết bị sản xuất giấy và in ấn. Khổ giấy sẽ quyết định đến kích thước của thiết bị sản xuất giấy và in ấn. Có như vậy, cả hai mới có cùng kích thước và đồng bộ giống nhau.
2. Chia các khổ chính từ khổ giấy A0 như sau:
2. Tỉ lệ
1. Điền cụm từ nguyên hình, phóng to hay thu nhỏ vào chỗ trống
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng của vật thể đó. Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật có ba loại: Tỉ lệ ........... (1: 2; 1: 5; 1: 10; 1: 20; 1: 100), tỉ lệ ................. (1: 1) và tỉ lệ .............. (2: 1; 5: 1; 10: 1; 20: 1; ...)
2. Đánh dấu x vào ô trống em cho đó là cơ sở để lựa chọn tỉ lệ khi trình bày bản vẽ kĩ thuật vào bảng 2.1
Khổ giấy | |
Bút vẽ | |
Điều kiện kinh tế | |
Điều kiện sản xuất | |
Kích thước của vật thể được biểu diễn |
Trả lời:
1. Điền vào chỗ trống:
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng của vật thể đó. Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật có ba loại: Tỉ lệ thu nhỏ (1: 2; 1: 5; 1: 10; 1: 20; 1: 100), tỉ lệ nguyên hình (1: 1) và tỉ lệ phóng to (2: 1; 5: 1; 10: 1; 20: 1; ...)
2. Đánh dấu x vào ô trống:
Khổ giấy | x |
Bút vẽ | |
Điều kiện kinh tế | |
Điều kiện sản xuất | |
Kích thước của vật thể được biểu diễn | x |
3. Nét vẽ
a. Các loại nét vẽ
Hãy nghiên cứu một số loại nét vẽ cơ bản trong bảng 2.2
Cho biết tên gọi một số nét vẽ cơ bản là: nét liền mảnh, nét đứt, nét lượn sóng, nét liền đậm, nét gạch chấm mảnh. Hãy điền tên các loại nét vẽ vào bảng 2.2
Trả lời:
Điền vào bảng 2.2 như sau:
b. Chiều rộng nét vẽ và cách vẽ
Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ hay không?
Trả lời:
Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan mật thiết đến bút vẽ vì sử dụng bút vẽ phù hợp sẽ thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ.
Ví dụ: Ta không thể sử dụng có chiều rộng bằng 0,7 mm để vẽ nét mảnh bằng 0,13 mm được.
4. Ghi kích thước
Thực hiện yêu cầu:
1. Chọn đúng (Đ) hay sai (S) những thông tin về ghi kích thước vào bảng 2.3
Ghi kích thước | Đúng/ Sai |
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền đậm | |
Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ song song với đường kích thước | |
Chữ số kích thước chỉ trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ | |
Kích thước độ dài dùng đơn vị và milimét và được ghi rõ trên bản đồ |
2. Hãy cho biết ý nghĩa của các con số ghi trên các hình 2.4 a, b, c.
Trả lời:
1. Điền Đúng hoặc Sai:
Ghi kích thước | Đúng/ Sai |
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền đậm | S |
Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ song song với đường kích thước | S |
Chữ số kích thước chỉ trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ | Đ |
Kích thước độ dài dùng đơn vị là milimét và được ghi rõ trên bản vẽ | S |
2. Ý nghĩa của các con số ghi trên hình 2.4 là: Giúp người đọc nắm được các kích thước cụ thể được vẽ trên bản vẽ
1. Quan sát hình 2.5, xác định tên gọi và ứng dụng của các loại nét vẽ được thể hiện trên hình để hoàn thiện bảng 2.4
Nét vẽ | Tên gọi | Ứng dụng |
A | ||
B | ||
C | ||
D | ||
E |
Trả lời:
Nét vẽ | Tên gọi | Ứng dụng |
A | Nét lượn sóng | Vẽ phần vật thể đặc |
B | Nét liền mảnh | Vẽ phần giới hạn gen |
C | Nét gạch chấm mảnh | Vẽ đường trục |
D | Nét liền đậm | Vẽ phần giới hạn vật thể |
E | Nét đứt | Vẽ phần không nhìn thấy của vật thể |
2. Hai cách vẽ giao nhau của nét đứt/ nét chấm gạch nào trong hình 2.5 là đúng/ sai? Hoàn thiện bảng 2.5
Cách vẽ | Đúng/ Sai |
A | |
B | |
C | |
D |
Trả lời:
Cách vẽ | Đúng/ Sai |
A | Sai |
B | Sai |
C | Đúng |
D | Đúng |
1. Sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4.
Trả lời:
Chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ giấy A0 như sau:
Tìm hiểu một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật bằng cách hoàn thiện bảng 2.6
Tiểu chuẩn Việt Nam | Quy định về |
TCVN 7285 : 2003 | |
TCVN 8 - 20 : 2002 | |
TCVN 7284-2 : 2003 | |
TCVN 5705 : 1993 |
Trả lời:
Tiểu chuẩn Việt Nam | Quy định về |
TCVN 7285 : 2003 | Quy định khổ giấy và cách trình bày các tờ giấy in sẵn dùng cho các bản vẽ kỹ thuật trong mọi lĩnh vực. |
TCVN 8 - 20 : 2002 | Quy định các loại nét vẽ, tên gọi và hình dạng của chúng, cũng như các quy tắc chung để vẽ các nét đó trên bản vẽ kỹ thuật, ví dụ các sơ đồ, mặt bằng hoặc bản đồ. |
TCVN 7284-2 : 2003 | Quy định bảng chữ cái latinh, chữ số và dấu dùng trên các bản vẽ kỹ thuật và các tài liệu liên quan. |
TCVN 5705 : 1993 | Quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của các ngành công nghiệp. |