Giải Công nghệ 8 sách VNEN bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ

Giải chi tiết, cụ thể Công nghệ 8 VNEN bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này

A. Hoạt động khởi động

1. Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung?

2. Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào?

Trả lời:

1. Bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung là vì xây dựng theo các quy tắc chung sẽ giúp cho người vẽ và người đọc bản vẽ có thể hiểu được bản vẽ dựa vào các quy tắc thống nhất chung như vậy.

2. Các tiêu chuẩn chung của bản vẽ kĩ thuật là:

  • Tiêu chuẩn về khổ giấy
  • Tiêu chuẩn về chữ viết
  • Tiêu chuẩn về nét vẽ
  • Tiêu chuẩn về nét vẽ
  • Tiêu chuẩn về ghi kích thước

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Khổ giấy

Thực hiện yêu cầu:

1. Hãy cho biết việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất giấy và in ấn?

2. Sử dụng bút chì và thước kẻ hãy chia các khổ giấy chính ra từ khổ giấy A0 (hình 2.2)

Trả lời:

1. Việc qui định khổ giấy có liên quan mật thiết đến các thiết bị sản xuất giấy và in ấn. Khổ giấy sẽ quyết định đến kích thước của thiết bị sản xuất giấy và in ấn. Có như vậy, cả hai mới có cùng kích thước và đồng bộ giống nhau.

2. Chia các khổ chính từ khổ giấy A0 như sau:

2. Tỉ lệ

1. Điền cụm từ nguyên hình, phóng to hay thu nhỏ vào chỗ trống

Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng của vật thể đó. Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật có ba loại: Tỉ lệ ........... (1: 2; 1: 5; 1: 10; 1: 20; 1: 100), tỉ lệ ................. (1: 1) và tỉ lệ .............. (2: 1; 5: 1; 10: 1; 20: 1; ...)

2. Đánh dấu x vào ô trống em cho đó là cơ sở để lựa chọn tỉ lệ khi trình bày bản vẽ kĩ thuật vào bảng 2.1

Khổ giấy 
Bút vẽ 
Điều kiện kinh tế 
Điều kiện sản xuất 
Kích thước của vật thể được biểu diễn 

Trả lời:

1. Điền vào chỗ trống:

Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng của vật thể đó. Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật có ba loại: Tỉ lệ thu nhỏ (1: 2; 1: 5; 1: 10; 1: 20; 1: 100), tỉ lệ nguyên hình (1: 1) và tỉ lệ phóng to (2: 1; 5: 1; 10: 1; 20: 1; ...)

2. Đánh dấu x vào ô trống:

Khổ giấyx
Bút vẽ 
Điều kiện kinh tế 
Điều kiện sản xuất 
Kích thước của vật thể được biểu diễnx

3. Nét vẽ

a. Các loại nét vẽ

Hãy nghiên cứu một số loại nét vẽ cơ bản trong bảng 2.2

Cho biết tên gọi một số nét vẽ cơ bản là: nét liền mảnh, nét đứt, nét lượn sóng, nét liền đậm, nét gạch chấm mảnh. Hãy điền tên các loại nét vẽ vào bảng 2.2

Trả lời:

Điền vào bảng 2.2 như sau:

b. Chiều rộng nét vẽ và cách vẽ

Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ hay không?

Trả lời:

Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan mật thiết đến bút vẽ vì sử dụng bút vẽ phù hợp sẽ thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ.

Ví dụ: Ta không thể sử dụng có chiều rộng bằng 0,7 mm để vẽ nét mảnh bằng 0,13 mm được.

4. Ghi kích thước

Thực hiện yêu cầu:

1. Chọn đúng (Đ) hay sai (S) những thông tin về ghi kích thước vào bảng 2.3

Ghi kích thướcĐúng/ Sai
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền đậm 
Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ song song với đường kích thước 
Chữ số kích thước chỉ trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ 
Kích thước độ dài dùng đơn vị và milimét và được ghi rõ trên bản đồ 

2. Hãy cho biết ý nghĩa của các con số ghi trên các hình 2.4 a, b, c.

Trả lời:

1. Điền Đúng hoặc Sai:

Ghi kích thướcĐúng/ Sai
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền đậmS
Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ song song với đường kích thướcS
Chữ số kích thước chỉ trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽĐ
Kích thước độ dài dùng đơn vị là milimét và được ghi rõ trên bản vẽS

2. Ý nghĩa của các con số ghi trên hình 2.4 là: Giúp người đọc nắm được các kích thước cụ thể được vẽ trên bản vẽ

C. Hoạt động luyện tập

1. Quan sát hình 2.5, xác định tên gọi và ứng dụng của các loại nét vẽ được thể hiện trên hình để hoàn thiện bảng 2.4

Nét vẽTên gọiỨng dụng
A  
B  
C  
D  
E  

Trả lời:

Nét vẽTên gọiỨng dụng
ANét lượn sóngVẽ phần vật thể đặc
BNét liền mảnhVẽ phần giới hạn gen
CNét gạch chấm mảnhVẽ đường trục
DNét liền đậmVẽ phần giới hạn vật thể
ENét đứtVẽ phần không nhìn thấy của vật thể

2. Hai cách vẽ giao nhau của nét đứt/ nét chấm gạch nào trong hình 2.5 là đúng/ sai? Hoàn thiện bảng 2.5

Cách vẽĐúng/ Sai
A 
B 
C 
D 

Trả lời:

Cách vẽĐúng/ Sai
ASai
BSai
CĐúng
DĐúng

D. Hoạt động vận dụng

1. Sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4.

Trả lời:

Chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ giấy A0 như sau:

 

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Tìm hiểu một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật bằng cách hoàn thiện bảng 2.6

Tiểu chuẩn Việt NamQuy định về
TCVN 7285 : 2003 
TCVN 8 - 20 : 2002 
TCVN 7284-2 : 2003 
TCVN 5705 : 1993 

Trả lời:

Tiểu chuẩn Việt NamQuy định về
TCVN 7285 : 2003Quy định khổ giấy và cách trình bày các tờ giấy in sẵn dùng cho các bản vẽ kỹ thuật trong mọi lĩnh vực.
TCVN 8 - 20 : 2002Quy định các loại nét vẽ, tên gọi và hình dạng của chúng, cũng như các quy tắc chung để vẽ các nét đó trên bản vẽ kỹ thuật, ví dụ các sơ đồ, mặt bằng hoặc bản đồ.
TCVN 7284-2 : 2003Quy định bảng chữ cái latinh, chữ số và dấu dùng trên các bản vẽ kỹ thuật và các tài liệu liên quan.
TCVN 5705 : 1993Quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của các ngành công nghiệp.
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN công nghệ 8


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com