Giải địa lí 8 bài 24: Vùng biển Việt Nam

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 24: Vùng biển Việt Nam - trang 87 địa lí 8. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 8 bài 24: Vùng biển Việt Nam nhé.

[toc:ul]

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam

a. Diện tích, giới hạn

  • Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông
  • Biểm lớn, tương đối kín
  • Diện tích vùng biển nước ta rộng gần1triệu km2.  
  • Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.

b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển

  • Biển nóng quanh năm
  • Chế độ gió, nhiệt độ của Biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa.
  • Chế độ thủy triều phức tạp.
  • Độ mặn trung bình: 30 – 33%o

2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường Biển của Việt Nam

a. Tài nguyên biển

  • Tài nguyên sinh vật biển phong phú, đa dạng: hải sản, khoáng ản, có dầu mỏ và khí đốt, ti tan, muối.
  • Nhiều tài nguyên để phát triển du lịch biển
  • Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng biển nước ta: bão, lũ lụt, triều cường.

b. Môi trường biển

  • Khai thác nguồn lợi biển phải có kế hoạch đi đôi với việc bảo vệ môi trường của biển.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: Dựa vào hình 24.3, em hãy cho biết hướng chảy của các dòng biển hình thành...

Dựa vào hình 24.3, em hãy cho biết hướng chảy của các dòng biển hình thành trên Biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính khác nhau như thế nào?

Trả lời:

Dòng biển hình thành trên Biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính: dòng biển mùa đông chảy theo hướng Đông Bắc, dòng biển mùa hạ chảy theo hướng Tây Nam.

Câu 2: Em hãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta...

Em hãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào.
Trả lời:

Tài nguyên vùng biển nước ta rất đa dạng và phong phú:

  • Về khoáng sản: dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
  • Về thủy hải sản: cá, tôm, cua, rong biển… là cơ sử cho ngành khai thác hải sản, chế biến hải sản.
  • Về mặt nước: cơ sở cho ngành giao thông trên biển.
  • Về bờ biển: các bãi biển đẹp. vũng, vịnh kín gió là cơ sở để phát triển ngành du lịch, xây dựng hải cảng.

Câu 3: Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam,...

Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì?

Trả lời:

Biển mang lại cho nước ta nhiều nguồn tài nguyên quý giá, chính vì vậy, việc khai thác cần phải đi đôi với việc bảo vệ.

Như vậy, muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải:

  • Khai thác hợp lý thuỷ hải sản
  • Hạn chế tình trạng tràn dầu
  • Hạn chế chất thải sinh hoạt và sản xuất đổ ra biển…

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh...

Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển.

Trả lời:

Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện qua các yếu tố khí hậu biển như sau:

  • Chế độ gió: trên Biển Đồng, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam.
  • Chế độ nhiệt: ở biển mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền. Nhiệt độ trung bình năm của tầng mặt là trên 23oC. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
  • Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thường dao động từ 1100 đế 1300 mm/năm.

Câu 2: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và...

Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

Trả lời:

Thuận lợi:

  • Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển.
  • Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch.
  • Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.
  • Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối.

Khó khăn:

  • Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển.
  • Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông.
  • Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển.
  • Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung.
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải môn Địa lí lớp 8


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com