[toc:ul]
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu Lục.
- Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu.
- Diện tích đất liền rộng 41,5 triệu km2, nếu tính cả đảo rộng 44,4 triệu km2.
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
- Lãnh thổ châu Á trải rộng phần lớn phía đông của bán cầu Bắc, do đó tự nhiên châu Á phức tạp và đa dạng.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a. Đặc điểm địa hình
- Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
b. Đặc điểm khoáng sản
- Phong phú, có trữ lượng lớn.
- Quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu 1: Dựa vào hình 1.1 em hãy cho biết:
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý nào?
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào?
Trả lời:
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ:
- Điểm cực Bắc – Mũi Cheliuxkin (77°44’B);
- Điểm cực Nam – Mũi Piai (1°16’B).
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục:
- Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương,
- Phía Đông giáp Thái Bình Dương,
- Phía Nam giáp Ấn Độ Dương;
- Ở phía Tây, châu Á tiếp giáp 2 châu lục là châu Âu và Châu Phi.
Câu 2: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây ...
Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km?
Trả lời:
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến cực Nam là 8500 km.
- Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông là 9200 km.
Câu 3: Dựa vào hình 1.2, em hãy:
- Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hymalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai…và các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can…?
- Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn: Tu ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung…?
- Xác định các hướng núi chính?
Trả lời:
Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông Tây hoặc gần Đông Tây và Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam (Himalaya, Thiên Sơn, Côn Luân,..; Sơn nguyên cao,đồ sộ (Tây Tạng, Iran, Đêcan) tập trung ở trung tâm và nhiều Đồng bằng rộng lớn (Tây Xibia, Hoa Bắc, Ấn Hằng, Lưỡng Hà…)
Câu 4: Dựa vào hình 1.2 em hãy cho biết:
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?
.
Trả lời:
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu : dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu …Đây đều là các loại khoáng sản có trữ lượng lớn.
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực Vịnh Pec-xích, Biển Đông
III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Câu 1: Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á ...
Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
Trả lời:
Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á :
- Vị trí địa lí : Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Băc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
- Kích thước lãnh thổ : là châu lục rộng lớn nhất với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo).
Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu :
- Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam.
- Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau : Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở vùng lục địa
Câu 2: Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á?
Trả lời:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là Đông – Tây và gần Đông – Tây, Bắc – Nam và gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
- Các dãy núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà phủ quanh năm
Câu 3: Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính...
Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng đồng bằng theo mẫu sau:
STT | Các đồng bằng lớn | Các sông chính |
1 | | |
2 | | |
3 | | |
Trả lời:
STT | Các đồng bằng lớn | Các sông chính |
1 | Tây – Xi – Bia | Ô – bi, I – nê – nit – xây. |
2 | Tu – ran | Xưa Đa – ri – a, A- mua Đa – ri - a |
3 | Hoa Bắc | Hoàng Hà |