[toc:ul]
Phần câu hỏi in nghiêng trong bài
Bài tập 1: Dựa vào hình 1.1 em hãy cho biết:
Bài tập 2: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km?
Bài tập 3: Dựa vào hình 1.2, em hãy:
Bài tập 4: Dựa vào hình 1.2 em hãy cho biết:
.
Phần bài tập cuối bài
Bài tập 1: Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
Bài tập 2: Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á?
Bài tập 3: Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng đồng bằng theo mẫu sau:
Phần câu hỏi in nghiêng trong bài
Bài tập 1: Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ: Điểm cực Bắc (77°44’B); Điểm cực Nam (1°16’B).
Châu Á tiếp giáp với: Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, Phía Đông giáp Thái Bình Dương, Phía Nam giáp Ấn Độ Dương; phía Tây, giáp 2 châu lục là châu Âu và Châu Phi.
Bài tập 2: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến cực Nam là 8500 km, Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông là 9200 km.
Bài tập 3: 2 hướng núi chính: Đông Tây hoặc gần Đông Tây và Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam
Bài tập 4:
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu : dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu …Đây đều là các loại khoáng sản có trữ lượng lớn.
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung: Vịnh Pec-xích, Biển Đông
Phần bài tập cuối bài
Bài tập 1:
- Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á :
- Ý nghĩa đối với khí hậu :
Bài tập 2: Đặc điểm của địa hình châu Á
Bài tập 3: Ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng đồng bằng:
Phần câu hỏi in nghiêng trong bài
Bài tập 1: Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ:
- Điểm cực Bắc – Mũi Cheliuxkin (77°44’B);
- Điểm cực Nam – Mũi Piai (1°16’B).
Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục:
- Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương,
- Phía Đông giáp Thái Bình Dương,
- Phía Nam giáp Ấn Độ Dương;
- Ở phía Tây, châu Á tiếp giáp 2 châu lục là châu Âu và Châu Phi.
Bài tập 2:
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến cực Nam là 8500 km.
- Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông là 9200 km.
Bài tập 3:
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông Tây hoặc gần Đông Tây và Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam (Himalaya, Thiên Sơn, Côn Luân,..;
- Sơn nguyên cao,đồ sộ (Tây Tạng, Iran, Đêcan) tập trung ở trung tâm.
- Nhiều Đồng bằng rộng lớn (Tây Xibia, Hoa Bắc, Ấn Hằng, Lưỡng Hà…)
Bài tập 4:
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu :
+ Dầu mỏ
+ Khí đốt
+ Than
+ Sắt
+ Crôm
+ Kim loại màu …
=>Đây đều là các loại khoáng sản có trữ lượng lớn.
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở: khu vực Vịnh Pec-xích, Biển Đông
Phần bài tập cuối bài
Bài tập 1: Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á :
Vị trí địa lí :
- Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu.
- Nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
- Tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Băc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
Kích thước lãnh thổ :
- Là châu lục rộng lớn nhất với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo).
Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu :
- Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam.
- Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau : Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở vùng lục địa
Bài tập 2: Đặc điểm của địa hình châu Á:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là Đông – Tây và gần Đông – Tây, Bắc – Nam và gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
- Các dãy núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà phủ quanh năm
Bài tập 3: Ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng đồng bằng: