[toc:ul]
Bài tập 1: Dựa vào bảng 5.1 em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới?
Bài tập 2: Quan sát hình 5.1, em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?
Bài tập 3: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh thành phần chủng tộc của Châu Á và Châu Âu?
Bài tập 4: Dựa vào hình 5.2 và hiểu biết của bản thân, em hãy giới thiệu về một số nơi hành lễ của một số tôn giáo?
Bài tập 5: Dựa vào bảng 5.1, em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á với châu Âu, châu Phi và thế giới.
Bài tập 6: Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
Bài tập 7: Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á?
Bài tập 1: Châu Á có số dân cao nhất so với các châu lục khác trên thế giới
Bài tập 2:
- Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc: Môn – gô – lô – it, Ơ – rô – pê – ô – it, Ô – xtra- lô – it.
Sự phân bố của các chủng tộc:
- Môn – gô – lô – it: Bắc á, Đông Á và Đông Nam Á.
- Ơ – rô – pê – ô – it: Nam Á, Trung Á, Tây Nam Á.
- Ô – xtra- lô – it : Nam Á.
Bài tập 3: So sánh
=>thành phần chủng tộc phong phú và đa dạng hơn so với Châu Âu.
Bài tập 4: Mỗi một tôn giáo có phong tục khác nhau và cũng có những nơi hành lễ khác nhau.
Bài tập 5:
- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới.
Bài tập 6: Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới
* Nhận xét:
+ 800-1950: Tăng chậm
+ 1950-2002: Tăng nhanh.
Bài tập 7: Trình bày địa điểm và thời điểm
- Phật giáo:
- Ấn Độ giáo:
- Ki-tô giáo:
- Hồi giáo:
Bài tập 1: Dựa vào bảng 5.1:
- Châu Á có số dân cao nhất so với các châu lục khác trên thế giới
- Châu Á chiếm gần 61% dân số của cả thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á bằng với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của thế giới và chỉ thấp hơn tỉ lệ gia tăng tự nhiên của ChâuPhi (năm 2002).
Bài tập 2:
Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc:
- Môn – gô – lô – it
- Ơ – rô – pê – ô – it
- Ô – xtra- lô – it.
Sự phân bố của các chủng tộc:
- Chủng tộc Môn – gô – lô – it sống chủ yếu ở: Bắc á, Đông Á và Đông Nam Á.
- Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – it sống chủ yếu ở: Nam Á, Trung Á, Tây Nam Á.
- Chủng tộc Ô – xtra- lô – it sống chủ yếu ở: Nam Á.
Bài tập 3:
- Thành phần chủng tộc của Châu Á bao gồm: Môn – gô – lô – it, Ơ – rô – pê – ô – it và số ít Ô – xtra- lô – it.
- Thành phần chủng tộc của Châu Âu chủ yếu là: Ơ – rô – pê – ô – it.
=>Dân cư Châu Á có thành phần chủng tộc phong phú và đa dạng hơn so với Châu Âu.
Bài tập 4: Mỗi một tôn giáo có phong tục khác nhau và cũng có những nơi hành lễ khác nhau.
- Những người theo Hồi giáo thường hành lễ ở nhà thờ
- Những người theo Phật giáo thường hành lễ ở chùa
- Những người theo Ki – tô – giáo thường hành lễ ở nhà thờ.
Bài tập 5:
- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi
Bài tập 6: Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới
* Nhận xét:
Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.
+ Giai đoạn từ năm 1800-1950 (150 năm): Tăng chậm (802 triệu người)
+ Giai đoạn từ năm 1950-2002 (52 năm): Tăng nhanh (2364 triệu người).
Bài tập 7: Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á
1. Phật giáo:
- Địa điểm: Ấn Độ
- Thời điểm ra đời: Thế kỉ VI trước Công nguyên
2. Ấn Độ giáo:
- Địa điểm: Ấn Độ
- Thời điểm ra đời: Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên.
3. Ki-tô giáo:
- Địa điểm: Pa-le-xtin
- Thời điểm ra đời: Từ đầu Công nguyên
4.Hồi giáo:
- Địa điểm: A-rập-Xê-út
- Thời điểm ra đời: Thế kỉ VII sau công nguyên.