[toc:ul]
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:
Ví dụ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3
PT ion: Ag+ + Cl- → AgCl
Ví dụ: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
PT ion: CH3COO- + H+ → CH3COOH
Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
PT ion: CO32- + 2H+ →CO2 + H2O
Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Nguyên nhân: Do tạo thành chất điện li yếu hoặc khí.
PT ion: H+ + OH- → H2O
PT ion: CO32- + 2H+ →CO2 + H2O
Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
Bản chất : SO42- + Ba2+ → BaSO4 ↓
Bản chất: CO32- + 2H+ →CO2 + H2O
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li
Đáp án C
Giải thích: Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Bản chất: CO32- + 2H+ →CO2 + H2O
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) Fe2(SO4)3 + NaOH
b) NH4Cl + AgNO3
c) NaF + HCl
d) MgCl2 + KNO3
e) FeS (r) + HCl
g) HClO + KOH
Phương trình phân tử và ion xảy ra trong dung dịch :
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Ion rút gọn: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Ion rút gọn: Cl- + Ag+ → AgCl↓
c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Ion rút gọn: F- + H+ → HF↑
d) Không có phản ứng xảy ra
e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
Ion rút gọn: FeS(r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
g) HClO + KOH → KClO + H2O
Ion rút gọn: HClO + OH- → CIO- + H2O.
Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 (hình vẽ dưới đây).
A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
B. Fe2(SO4)3 + KI
C. Fe(NO3)3 + Fe
D. Fe(NO3)3 + KOH
Đáp án D.
Giải thích: Tạo ra được kết tủa Fe(OH)3 thì trong dung dịch ban đầu phải có 2 ion là OH- và Fe3+
Ion thu gọn: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
=> PT phân tử: Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KNO3
Lấy thí dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:
a) Tạo thành chất kết tủa
b) Tạo thành chất điện li yếu
c) Tạo thành chất khí
a)Tạo thành chất kết tủa:
PT phân tử: NaOH + CuCl2 → NaCl + Cu(OH)2↓
=> Ion thu gọn: Cu2+ + OH‑ → Cu(OH)2↓
b) Tạo thành chất điện li yếu:
PT phân tử: KOH + HCl → KCl + H2O
=> Ion thu gọn: H+ + OH– → H2O
c) Tạo thành chất khí:
PT phân tử: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
=> Ion thu gọn: 2H+ + CO32– → CO2↑ + H2O